Cho Delta ABC vuông tại A, AB = 6, AC = 8. Phép vị tự tâm A tỉ số 3/2 biến B thành B', biến C thành C'. Tính bán kính R của đường tròn ngoại tiếp Delta AB'C'.    A. R = 5    B. R = 9  C. R =

Cho \[\Delta ABC\] vuông tại A, \[AB = 6,{\rm{ }}AC = 8.\] Phép vị tự tâm A tỉ số \[\frac{3}{2}\] biến B thành \[B',\] biến C thành \[C'.\] Tính bán kính R của đường tròn ngoại tiếp \[\Delta AB'C'.\]
A. \[R = 5\]
B. \[R = 9\]
C. \[R = \frac{{15}}{2}\]
D. \[R = 12\]

Trả lời

Đáp án C

Phương pháp:

\[{V_{\left( {A;\frac{3}{2}} \right)}}\left( {\Delta ABC} \right) = \Delta AB'C' \Rightarrow \] Bán kính R của đường tròn ngoại tiếp \[\Delta AB'C'\] gấp \[\frac{3}{2}\] lần bán kính của đường tròn ngoại tiếp \[\Delta ABC\]

Cách giải:

\[\left\{ \begin{array}{l}{V_{\left( {A;\frac{3}{2}} \right)}}\left( A \right) = A\\{V_{\left( {A;\frac{3}{2}} \right)}}\left( B \right) = B'\\{V_{\left( {A;\frac{3}{2}} \right)}}\left( C \right) = C'\end{array} \right. \Rightarrow {V_{\left( {A;\frac{3}{2}} \right)}}\left( {\Delta ABC} \right) = \Delta AB'C'.\]

\[ \Rightarrow \] Bán kính R của đường tròn ngoại tiếp \[\Delta AB'C'\] gấp \[\frac{3}{2}\] lần bán kính của đường tròn ngoại tiếp \[\Delta ABC\]

Tam giác ABC vuông tại A nên đường tròn ngoại tiếp \[\Delta ABC\]

\[r = \frac{1}{2}BC = \frac{1}{2}\sqrt {A{B^2} + A{C^2}} = \frac{1}{2}\sqrt {{6^2} + {8^2}} = 5.\]

Vậy \[R = \frac{3}{2}r = \frac{3}{2}.5 = \frac{{15}}{2}.\]

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả