a) Viết các bình phương của hai mươi số tự nhiên đầu tiên thành một dãy theo thứ tự từ nhỏ đến lớn

Bài 1.53 trang 23 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1:a) Viết các bình phương của hai mươi số tự nhiên đầu tiên thành một dãy theo thứ tự từ nhỏ đến lớn;

b) Viết các số sau thành bình phương của một số tự nhiên: 64; 100; 121; 169; 196; 289.

Trả lời

a) 

1) Với a = 0 thì a2 = 02 = 0.0 = 0

2) Với a = 1 thì a2 = 12 = 1.1 = 1

3) Với a = 2 thì a2 = 22 = 2.2 = 4               

4) Với a = 3 thì a2 = 32 = 3.3 = 9

5) Với a = 4 thì a2 = 42 = 4.4 = 16

6) Với a = 5 thì a2 = 52 = 5.5= 25

7) Với a = 6 thì a2 = 62 = 6.6 = 36

8) Với a = 7 thì a2 = 72 = 7.7 = 49

9) Với a = 8 thì a2 = 82 = 8.8 = 64

10) Với a = 9 thì a2 = 92 = 9.9 = 81

11) Với a = 10 thì a2 = 102 = 10.10 = 100

12) Với a = 11 thì a2 = 112 = 11.11 = 121

13) Với a = 12 thì a2 = 122 = 12.12 = 144     

14) Với a = 13 thì a2 = 132 = 13.13 = 169

15) Với a = 14 thì a2 = 142 = 14.14 = 196

16) Với a = 15 thì a2 = 152 = 15.15 = 225

17) Với a = 16 thì a2 = 162 = 16.16 =  256

18) Với a = 17 thì a2 = 172 = 17.17 = 289

19) Với a = 18 thì a2 = 182 = 18.18 = 324

20) Với a = 19 thì a2 = 192 = 19.19 = 361

Vậy các bình phương của hai mươi số tự nhiên đầu tiên thành một dãy theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là: 0; 1; 4; 9; 16; 25; 36; 49; 64; 81; 100; 121; 144; 169; 196; 225; 256; 289; 324; 361.

b) 

+) 64 = 8. 8 = 82

+) 100 = 10. 10 = 102

+) 121 = 11. 11 = 112

+) 196 = 14. 14 = 142

+) 289 = 17. 17 = 172

Xem thêm các bài giải SBT Toán 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên

Bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên

Bài 6: Lũy thừa với số mũ tự nhiên

Bài 7: Thứ tự thực hiện các phép tính

Ôn tập chương 1 trang 28

Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả