1) Viết các phân số sau theo thứ tự tăng dần: a) -7/9; 3/2; -7/5; 0; -4/-3
247
20/12/2023
Bài 16 trang 34 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2:
1) Viết các phân số sau theo thứ tự tăng dần:
a) −79;32;−75;0;−4−3;
b) −25;5−6;712;5−24;1730;−1120.
2) Viết các phân số sau theo thứ tự giảm dần:
a) 514;3−40;−13−140;8−35;
b) 3400;−6217;−7−284;112−305.
Trả lời
1) Viết các phân số theo thứ tự tăng dần:
a) −79;32;−75;0;−4−3
Ta có −4−3=43.
Ta chia các phân số trên thành 3 nhóm:
+ Nhóm 1: gồm các phân số âm −79 và -75;
+ Nhóm 2: gồm số 0;
+ Nhóm 3: gồm các phân số dương 32 và 43.
• So sánh nhóm 1: −79 và −75
Vì 9 > 5 nên −79>−75.
• So sánh nhóm 3: 32 và 43
Ta có 32=3.32.3=96 và 43=4.23.2=86.
Vì 9 > 8 nên 96>86 hay 32>43.
• Ta đã biết số 0 luôn lớn hơn phân số âm và nhỏ hơn phân số dương.
Do đó ta có: −75<−79<0<43<32 hay −75<−79<0<−4−3<32.
Vậy viết các số theo thứ tự tăng dần ta có −75;−79;0;−4−3;32.
b) −25;5−6;712;5−24;1730;−1120
Ta chia các phân số trên thành 2 nhóm:
+ Nhóm 1: gồm các phân số âm −25;5−6;5−24 và -1120;
+ Nhóm 2: gồm các phân số dương 712 và 1730.
• So sánh nhóm 1: −25;−56;−524 và −1120
Ta có −25=(−2).245.24=−48120;
5−6=5.(−20)(−6).(−20)=−100120;
5−24=5.(−5)(−24).(−5)=−25120;
−1120=(−11).620.6=−66120.
Vì – 100 < – 66 < – 48 < – 25
Nên −100120<−66120<−48120<−25120
Do đó 5−6<−1120<−25<5−24.
• So sánh nhóm 2: 712 và 1730
Ta có 712=7.512.5=3560 và 1730=17.230.2=3460.
Vì 34 < 35 nên 3460<3560 do đó 1730<712.
• Ta đã biết phân số âm luôn nhỏ hơn phân số dương nên ta có:
5−6<−1120<−25<5−24<1730<712.
Vậy viết các số theo thứ tự tăng dần ta được 5−6;−1120;−25;5−24;1730;712.
2) Viết các phân số theo thứ tự giảm dần:
a) 514;3−40;−13−140;8−35
Ta có −13−140=13140.
Ta chia các phân số trên thành 2 nhóm:
+ Nhóm 1: gồm các phân số âm 3−40 và 8−35;
+ Nhóm 2: gồm các phân số dương 514 và 13140.
• So sánh nhóm 1: 3-40 và 8-35
Ta có 3−40=3.(−8)(−40).(−8)=−24320;
8−35=8.(−3)(−35).(−3)=−24105
Vì 320 > 105 nên −24320>−24105
Do đó 3−40>8−35.
• So sánh nhóm 2: 514 và 13140
Ta có 514=5.1014.10=50140.
Vì 50 > 13 nên 50140>13140
Do đó 50140>-13-140
• Ta đã biết phân số dương luôn lớn hơn phân số âm nên ta có:
514>−13−140>3−40>8−35.
Vậy các phân số theo thứ tự giảm dần ta được 514;−13−140;3−40;8−35.
b) 3400;−6217;−7−284;112−305
Ta có −7−284=7284.
Ta chia các phân số trên thành 2 nhóm:
+ Nhóm 1: gồm các phân số âm −6217 và 112−305;
+ Nhóm 2: gồm các phân số dương 3400 và 7284.
• So sánh nhóm 1: −6217 và 112−305
Ta có −6217=(−6).56217.56=−33612152;
112−305=112.(−3)(−305).(−3)=−336915.
Vì 12 152 > 915 nên −33612152>−336915.
Do đó −6217>112−305.
• So sánh nhóm 2: 3400 và 7284
Ta có 3400=3.7400.7=212800;
7284=7.37.3=21852.
Vì 852 < 2 800 nên 21852>212800.
Do đó 7284>3400 hay −7−284>3400.
• Ta đã biết phân số dương luôn lớn hơn phân số âm nên ta có:
−7−284>3400>−6217>112−305.
Vậy các phân số theo thứ tự giàm dần ta được −7−284;3400;−6217;112−305.
Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài ôn tập cuối chương 4
Bài 1: Phân số với tử và mẫu là số nguyên
Bài 2: So sánh các phân số. Hỗn số dương
Bài 3: Phép cộng. Phép trừ phân số
Bài 4: Phép nhân, phép chia phân số
Bài 5: Số thập phân