Cách giải bài tập về gọi tên este hay, chi tiết
1. Lý thuyết
Tên este gồm: Tên gốc hidrocacbon R’ + tên anion gốc axit (thay đuôi ic thành đuôi at)
Lưu ý: Tên 1 số axit thông thường
Công thức |
Tên thông thường |
Tên quốc tế |
Axit no đơn chức |
||
H-COOH |
Axit metanoic |
Axit fomic |
CH3-COOH |
Axit etanoic |
Axit axetic |
CH3-CH2-COOH |
Axit propanoic |
Axit propinoic |
CH3-(CH2)2-COOH |
Axit butanoic |
Axit butyric |
(CH3)2CH-COOH |
Axit 2-metylpropanoic |
Axit isobutiric |
CH3-(CH2)3-COOH |
Axit pentanoic |
Axit valeric |
CH3-(CH2)4-COOH |
Axit hexanoic |
Axit caproic |
CH3-(CH2)5-COOH |
Axit heptanoic |
Axit enantoic |
CH3-(CH2)13-COOH |
Axit pentadecanoic |
Axit panmitic (axit béo) |
CH3-(CH2)15-COOH |
Axit heptadecanoic |
Axit stearic (axit béo) |
Axit không no có 1 nối đôi đơn chức |
||
CH2=CH-COOH |
Axit acrylic |
|
CH2=CH(CH3)-COOH |
Axit metacrylic |
|
C17H33COOH |
Axit oleic (axit béo) |
|
Axit nhị chức |
||
HOOC-COOH |
Axit oxalic |
|
HOOC-CH2-COOH |
Axit malonic |
|
HOOC-CH=CH-COOH |
Axit maleic |
|
Axit có vòng benzen |
||
|
Axit benzoic |
Ví dụ tên gọi 1 số este
- HCOOC2H5: etyl fomat (hay etyl metanoat)
- CH3COOCH=CH2: vinyl axetat
- CH2=CHCOOCH3: metyl acrylat
- CH2=C(CH3)COOCH3: metyl metacrylat
- CH3COOCH2CH2CH(CH3)2: isoamyl axetat
- CH3COOCH2CH=CHCH2CH2CH3: hex-2-en-1-yl axetat
- C6H5COOCH=CH2: vinyl benzoat
- CH3COOC6H5: phenyl axetat
- CH3COOCH2C6H5: benzyl axetat
- C2H5OOC[CH2]4COOCH(CH3)2: etyl isopropyl ađipat
- (CH3COO)2C2H4: etylenglicol điaxetat
- CH2(COOC2H5)2: đietyl malonat
- (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5: glixeryl trioleat (hay triolein hay trioleoylglixerol)
- CH3[CH2]14COO[CH2]15CH3: miricyl panmitat (hay sáp ong)
2. Bài tập vận dụng
Câu 1. Metyl propionat là tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo nào sau đây?
A. C2H5COOCH3 B. HCOOC3H7
C. C3H7COOH D. CH3COOC2H5
Lời giải:
Đáp án A
Metyl propionat: C2H5COOCH3
Câu 2. A là một este có công thức thực nghiệm (C3H5O2)n. Một mol A tác dụng vừa đủ hai mol KOH trong dung dịch, tạo một muối và hai rượu hơn kém nhau một nguyên tử cacbon trong phân tử. A là:
A. Metyl etyl malonat
B. Metyl Vinyl malonat
C. Vinyl alyl oxalat
D. Metyl etyl ađipat
Lời giải:
A tác dụng với 2 mol KOH ⇒ A là este hai chức ⇒ n = 2
⇒ A có CTPT là: C6H10O4
Nhận thấy:
CH3OOCCH2COOC2H5 + 2KOH → CH3OH + C2H5OH + KOOCCH2COOK
(thỏa mãn)
Vậy A là: etyl metyl malonat
Đáp án: A
Câu 3. Viết công thức cấu tạo, gọi tên các đồng phần đơn chức, mạch hở có thể có của C3H6O2.
Lời giải:
C3H6O2 có độ bất bão hòa ∆ = 1 và phân tử có hai nguyên tử oxi .
⇒ Có đồng phân về este đơn chức no và axit carboxylic đơn chức, no.
Đồng phân este: HCOOC2 H5 etyl fomiat
CH3COOCH3metyl axetat
Đồng phân axit cacboxylic: CH3CH2 COOH axit propionic
Câu 4. Viết công thức cấu tạo các chất có tên sau đây:
a) Isopropyl b) alylmetacrylat
c) Phenyl axetat d) sec – Butyl fomiat
Lời giải:
a) Isopropyl: CH3COOCH(CH3)2
b) alylmetacrylat: H2C=C(CH3)-COO-CH2-CH=CH2
c) Phenyl axetat: CH3COOC6H5
d) sec – Butyl fomiat: HCOO-CH(CH3)-CH2-CH3
Câu 5. Este CH3COOCH=CH2 có tên gọi là:
A. Metyl vinylat B. Etyl axetat
C. Vinyl axetat D. Metyl acrylat
Lời giải:
Đáp án C
CH3COOCH=CH2: vinyl axetat
Xem thêm các bài tập Hóa Học hay khác:
Cách gọi tên amin (2024) chính xác nhất
Cách đọc tên các chất hóa học (2024) chi tiết, chính xác nhất
Cách đọc tên oxit (2024) chi tiết nhất
Cách viết đồng phân C5H12O (2024) chính xác nhất
Cách viết đồng phân C5H12 (2024) chính xác nhất