70 Bài tập về phép tịnh tiến (có đáp án năm 2024) - Toán 11

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập phép tịnh tiến Toán 11. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán 11, giải bài tập Toán 11 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Bài giảng Toán 11 Bài 2: Phép tịnh tiến

Kiến thức cần nhớ

I. Định nghĩa.

- Định nghĩa: Trong mặt phẳng, cho vectơ v. Phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M’ sao cho MM'  =  v được gọi là phép tịnh tiến theo vectơ v.

- Phép tịnh tiến theo vectơ  thường được kí hiệu là được gọi là vectơ tịnh tiến.

Vậy: Tv(M)=  M'MM'  =  v.

Lý thuyết Phép tịnh tiến chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

- Phép tịnh tiến theo vectơ – không chính là phép đồng nhất.

- Ví dụ 1. Cho hình vẽ sau:

Lý thuyết Phép tịnh tiến chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

Ta có: Tv(A)=  A';  Tv(B)=  B';  Tv(C)=  C'.

II. Tính chất

- Tính chất 1.  Nếu Tv(M)=  M';  Tv(N)=  N' thì M'N'  =  MN và từ đó suy ra M’N’ = MN.

Phép tịnh tiến bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì.

- Tính chất 2. Phép tịnh tiến biến đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng với nó, biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng nó, biến tam giác thành tam giác bằng nó, biến đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính.

Lý thuyết Phép tịnh tiến chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

III. Biểu thức tọa độ.

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho vectơ v(a;  b). Với mỗi điểm M(x ; y) ta có M’(x’ ; y’) là ảnh của điểm M qua tịnh tiến theo vectơ v.

Khi đó:  

MM'  =  v  x'x=ay'  y=bx'=x+ay'  =y+b

đây chính là biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến Tv.

Ví dụ 2. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm A(1 ; – 2). Phép tịnh tiến theo vectơ biến A thành điểm A’ có tọa độ là bao nhiêu?

Lời giải:

Gọi tọa độ điểm A’ = (x’; y’).

Lý thuyết Phép tịnh tiến chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

Các dạng toán về phép tịnh tiến

Dạng toán 1. Xác định ảnh của một hình qua phép tịnh tiến

Phương pháp: Sử dụng định nghĩa và các tính chất hoặc biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến.

Tài liệu VietJack

Dạng toán 2. Xác định phép tịnh tiến khi biết ảnh và tạo ảnh

Phương phápXác định phép tịnh tiến tức là tìm tọa độ của v. Để tìm tọa độ của v ta có thể giả sử v=(a;b), sử dụng các dữ kiện trong giả thiết của bài toán để thiết lập hệ phương trình hai ẩn a, b và giải hệ tìm a,b.

Tài liệu VietJack

Dạng toán 3. Dùng phép tịnh tiến để giải các bài toán dựng hình

Phương pháp:

• Để dựng một điểm M ta tìm cách xem nó là ảnh của một điểm đã biết qua một phép tịnh tiến, hoặc xem M là giao điểm của hai đường trong đó một đường cố định còn một đường là ảnh của một đường đã biết qua phép tịnh tiến.

• Sử dụng kết quả: Nếu TV(N)=M và N(H) thì M(H'), trong đó (H')=TV((H)) và kết hợp với M thuộc hình (K) (theo giả thiết) để suy ra M(H')(K).

Tài liệu VietJack

Dạng toán 4. Sử dụng phép tịnh tiến để giải các bài toán tìm tập hợp điểm

Phương pháp: Nếu TV(M)=M' và đểm M di động trên hình (H) thì điểm M' thuộc hình (H'), trong đó (H') là ảnh của hình (H) qua TV.

Tài liệu VietJack

Bài tập tự luyện

1. Bài tập vận dụng

Bài 1. Cho phép tịnh tiến Tu biến điểm M thành M1 và phép tịnh tiến Tv biến M1 thành M2. Hỏi tịnh tiến theo vectơ (u  +​ v) biến điểm M thành điểm nào?

Lời giải:

Theo giả thiết ta có:

Lý thuyết Phép tịnh tiến chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

Vậy tịnh tiến theo vectơ(u  +​ v) biến điểm M thành điểm M2.

Bài 2. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho 2 điểm A(2; 1); B(– 1; – 4). Gọi C và D lần lượt là ảnh của A và B qua phép tịnh tiến theo vectơ v  (1  ;  5). Tính độ dài đoạn thẳng CD?

Lời giải:

Ta có:

 AB  =  (12)2  +​ (41)2=  34

Vì Tv  (A)=C;Tv  (B)=D nên theo tính chất của phép tịnh tiến ta có:

CD  =  AB=34

Vậy CD  =34.

Bài 3. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho v  (1;  3) và đường thẳng d có phương trình 2x – 3y + 5 =  0. Viết phương trình đường thẳng d’ là ảnh của d qua phép tịnh tiến Tv.

Lời giải:

Cách 1. Sử dụng biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến.

Lấy điểm M(x ; y) tùy ý thuộc d, ta có: 2x – 3y + 5 = 0  (1)

Gọi :

M'x';y'=TvMx'=x+1y'=y3x=x'1y=y'+3

Thay vào (1) ta được phương trình:

2(x’ – 1) – 3(y’ + 3) + 5 = 0 hay 2x’ – 3y’ – 6 = 0.

Vậy ảnh của d là đường thẳng d’: 2x – 3y – 6 = 0.

Cách 2. Sử dụng tính chất của phép tịnh tiến

Do Tv(d)=d' nên d’ song song hoặc trùng với d.

Suy ra, phương trình đường thẳng d’ có dạng: 2x – 3y + c = 0      (2).

Lấy điểm M(– 1; 1) thuộc d.

Khi đó Tv(M)=  M'(x';   y').

x'=1+1  =0y'=13  =2M'(0;  2)

Do M’ thuộc d’ nên thay tọa độ M’ vào d’ ta được:

2.0 – 3.(– 2) + c = 0 nên c = – 6.

Vậy ảnh của d là đường thẳng d’: 2x – 3y – 6 = 0.

Bài 4. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C) có phương trình

 x+ y+ 2x – 4y – 4 = 0. Tìm ảnh của (C) qua phép tịnh tiến theo vectơ v(1;1).

Lời giải:

Sử dụng tính chất của phép tịnh tiến:

Đường tròn (C) có tâm I(–1 ; 2) và bán kính R  =  (1)2+​ 22(4)  =3.

Gọi ảnh của (C) qua phép tịnh tiến theo vectơ  là (C’) có tâm I’(x’; y’) và  bán kính R’ = R = 3.

Ta tìm tâm I’(x’; y’).

Ta có:

 x'  =  1+1=0y'=2  +  1=3  I'(0;3)

 Do đó, phương trình của đường tròn (C’) là x2 + (y – 3)2 = 9.

2. Bài tập tự luyện có hướng dẫn

Xem thêm các dạng bài tập liên quan khác:

70 Bài tập về phép biến hình (có đáp án năm 2023)

70 Bài tập về phép tịnh tiến (có đáp án năm 2023)

70 Bài tập về phép đối xứng trục (có đáp án năm 2023)

70 Bài tập về phép đối xứng tâm (có đáp án năm 2023)

70 Bài tập về phép quay (có đáp án năm 2023)

70 Bài tập về phép tịnh tiến (có đáp án năm 2024) - Toán 11 (trang 1)
Trang 1
70 Bài tập về phép tịnh tiến (có đáp án năm 2024) - Toán 11 (trang 2)
Trang 2
70 Bài tập về phép tịnh tiến (có đáp án năm 2024) - Toán 11 (trang 3)
Trang 3
70 Bài tập về phép tịnh tiến (có đáp án năm 2024) - Toán 11 (trang 4)
Trang 4
70 Bài tập về phép tịnh tiến (có đáp án năm 2024) - Toán 11 (trang 5)
Trang 5
70 Bài tập về phép tịnh tiến (có đáp án năm 2024) - Toán 11 (trang 6)
Trang 6
70 Bài tập về phép tịnh tiến (có đáp án năm 2024) - Toán 11 (trang 7)
Trang 7
70 Bài tập về phép tịnh tiến (có đáp án năm 2024) - Toán 11 (trang 8)
Trang 8
Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!