Bài tập về Điện tích. Định luật Cu lông
Kiến thức cần nhớ
Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích. Tương tác điện
1. Sự nhiễm điện của các vật
Khi cọ xát những vật như thanh thủy tinh, thanh nhựa, mảnh pôliêtilen,… vào dạ hoặc lụa, … thì những vật đó có thể hút những vật nhẹ như mẩu giấy, sợi bông, mẩu xốp… Ta nói rằng những vật đó đã bị nhiễm điện.
Sau khi cọ xát vào vải khô, thước nhựa hút mẩu giấy
Sau khi cọ xát vào vải khô, thước nhựa hút mẩu xốp
2. Điện tích. Điện tích điểm
+ Vật bị nhiễm điện còn gọi là vật mang điện, vật tích điện hay là một điện tích.
+ Điện tích điểm là một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà ta xét.
3. Tương tác điện. Hai loại điện tích
Có 2 loại điện tích: điện tích dương (+) và điện tích âm (-).
Các điện tích cùng loại (dấu) thì đẩy nhau.
Các điện tích khác loại (dấu) thì hút nhau.
Tương tác giữa 2 điện tích điểm
Định luật Cu - lông. Hằng số điện môi
1. Định luật Cu – lông
- Nhà bác học Cu – lông đã sử dụng cân xoắn để đo lực đẩy giữa hai quả cầu nhỏ tích điện cùng dấu.
- Từ các kết quả thí nghiệm, ta có định luật Cu – lông được phát biểu như sau:
“Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng”.
Trong đó:
+ F: lực tương tác (N)
+ k = 9.109: hệ số tỉ lệ ( )
+ q1, q2: điện tích của 2 điện tích (C)
+ r: khoảng cách giữa 2 điện tích (m)
Biểu diễn lực tương tác Cu – lông trong một số trường hợp
2. Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong điện môi đồng tính. Hằng số điện môi
+ Điện môi là môi trường cách điện
Ví dụ: không khí, dầu hỏa, nước nguyên chất, thủy tinh, thạch anh,…
Thạch anh
+ Khi đặt các điện tích điểm trong một điện môi đồng tính thì lực tương tác giữa chúng sẽ yếu đi lần so với khi đặt chúng ở trong chân không.
: là hằng số điện môi của môi trường ( ).
+ Hằng số điện môi là một đặc trưng quan trọng cho tính chất điện của một chất cách điện. Nó cho biết, khi đặt các điện tích trong chất đó thì lực tác dụng giữa chúng sẽ nhỏ đi bao nhiêu lần so với khi chúng đặt ở trong chân không.
Bảng hằng số điện môi của một số chất
Các dạng bài tập về Điện tích. Định luật Cu lông
Dạng 1: Bài toán liên quan đến tương tác giữa hai điện tích
Phương pháp giải
ε là hằng số điện môi của môi trường (trong chân không hoặc gần đúng là không khí thì ε = 1).
+ Viết định luật Cu−lông dạng vectơ:
Dạng 2: Bài toán liên quan đến tương tác giữa nhiều điện tích
Phương pháp giải
+ Xét hệ điện tích q1, q2, q3… đặt trong không khí.
+ Lực tương tác của điệnt ích q1, q2, q3… lên điện tích q0
+ Hợp lực tác dụng lên điện tích q0:
+ Trọng lực tác dụng lên vật đặt tại trọng tâm của vật và hướng thẳng đứng từ trên xuống:
Bài tập tự luyện có hướng dẫn
Bài 1. Hai quả cầu nhỏ có cùng khối lượng m,cùng tích điện q, được treo trong không khí vào cùng một điểm O bằng sợi dây mảnh (khối lượng dây không đáng kể) cách điện, không dãn, chiều dài l. Do lực đẩy tĩnh điện, chúng cách nhau một khoảng r(r << l). Điện tích của mỗi quả cầu là:
Đáp án: A
Ở vị trí cân bằng mỗi quả cầu sẽ chịu tác dụng của ba lực: trọng lực P→ , lực tĩnh điện F→ và lực căng dây T→ , khi đó:
Mặc khác , với r rất nhỏ so với l nên α nhỏ, ta có do vậy độ lớn của điện tích đã truyền cho quả cầu là:
Bài 2. Hai quả cầu giống nhau mang điện, cùng đặt trong chân không, và cách nhau một khoảng r = 1 m thì chúng hút nhau một lực F1 = 7,2 N. Sau đó cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau và đưa trở lại vị trí cũ thì chúng đẩy nhau một lực F2 = 0,9 N. Điện tích của mỗi quả cầu trước khi tiếp xúc là
Đáp án: C
+ Lực tương tác giữa hai quả cầu trước khi cho chúng tiếp xúc nhau:
Vì lực tương tác giữa hai điện tích là lực hút nên hai điện tích này trái dấu nhau q1q2=-8.10-10 (1)
+ Vì hai quả cấu giống nhau nên điện tích của mỗi quả cầu sau khi cho chúng tiếp xúc với nhau
Ta có
+ Giải hệ phương trình (1) và (2) ta thu được
Bài 3. Tại ba đỉnh của một tam giác đều người ta đặt ba điện tích giống nhau q1 = q2 = q3 = 6.10-7 . Hỏi phải đặt điện tích q0 ở đâu, có giá trị bao nhiêu để hệ đứng cân bằng.
A. Tại tâm tam giác và q0 = -3,46.10-7C
B. Tại tâm tam giác và q0 = -5,34.10-7C
C. Tại tâm tam giác và q0 = 3,46.10-7C
D. Tại tâm tam giác và q0 = 5,34.10-7C
Đáp án: A
+ Điều kiện cân bằng của điện tích q3 đặt tại C:
+ F3→ có phương là phân giác của góc Ĉ,
+ Xét tương tự cho q1 và q2 ta suy ra được q0 phải nằm ở tâm của tam giác
Bài 4. Tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm trong không khí, đặt hai điện tích q1 = -3.10-6 ,q2 = 8.10-6 . Xác định lực điện do hai điện tích này tác dụng lên q3 = 2.10-6 đặt tại C. Biết AC = 12 cm, BC = 16 cm.
A. F = 3,98N
B. F = 9,67N
C. F = 3,01N
D. F = 6,76N
Đáp án: D
+ Các điện tích q1 và q2 tác dụng lên điện tích q3 các lực F13→ và F23→ có phương chiều như hình vẽ và độ lớn:
+ Lực tổng hợp tác dụng lên q3 có phương chiều như hình vẽ, và độ lớn
Bài 5. Hai quả cầu giống bằng kim loại, có khối lượng 5g, được treo vào cùng một điểm O bằng hai sợi dây không dãn, dài 10cm. Hai quả cầu này tiếp xúc nhau. Tích điện cho một quả cầu thì thấy hai quả cầu đẩy nhau cho đến khi hai dây treo hợp với nhau một góc 600. Tính độ lớn điện tích đã tích cho quả cầu. Lấy g = 10m/s2.
A. q= 6.10-7
B. q= 4.10-7
C. q= 2.10-7
D. q= 2.10-7
Đáp án: B
+ Khi tích điện q cho một quả cầu thì mỗi quả cầu sẽ mang điện 0,5q cùng dấu nên chúng đẩy nhau.
+ Ở vị trí cân bằng mỗi quả cầu sẽ chịu tác dụng của ba lực: trọng lực P→ , lực tĩnh điện F→ và lực căng dây T→ , khi đó:
Mặt khác do vậy độ lớn của điện tích đã truyền cho quả cầu là
Bài 6. Hai điện tích dương q1, q2 có cùng một độ lớn được đặt tại hai điểm A, B thì ta thấy hệ ba điện tích này nằm cân bằng trong chân không. Bỏ qua trọng lượng của ba điện tích. Chọn kết luận đúng .
A. qo là điện tích dương
B. qo là điện tích âm
C. qo có thể là điên tích âm có thể là điện tích dương
D. qo phải bằng 0
Đáp án: B
Bỏ qua trọng lượng của 3 điện tích. Vì hai điện tích dương có cùng độ lớn được đặt tại hai điểm A, B và q0 đặt tại trung điểm của AB nên q0 luôn cân bằng do chịu tác dụng của hai lực cùng giá, ngược chiều từ hai điện tích q1, q2.
Để điện tích q1 đặt tại A cân bằng thì lực tác dụng của q0 lên q1 phải cân bằng với lực tác dụng của q2 lên q1, tức ngược chiều lực tác dụng của q2 lên q1. Vậy q0 phải là điện tích âm.
Bài 7. Hai quả cầu nhẹ có cùng khối lượng được treo vào mỗi điểm bằng hai dây chỉ giống nhau. Truyền cho hai quả cầu điện tích cùng dấu q1 và q3 = 3q1, hai quả cầu đẩy nhau. Góc lệch của hai dây treo hai quả cầu so với phương thẳng đứng là α1 và α2. Chọn biểu thức đúng :
A. α1 = 3α2
B. 3α1 = α2
C. α1 = α2
D. α1 = 1,5α2
Đáp án: C
Hai quả cầu tích điện cùng dấu nên đẩy nhau. Mỗi quả cầu cân bằng do tác dụng của ba lực là trọng lực P− , lực điện F− , lực căng T− của dây treo nên P− + T− + F− = 0
Vì hai quả cầu giống nhau nên có cùng trọng lực P− ; lực điện tác dụng lên hai quả cầu là hai lực trực đối có độ lớn ; lực căng của mỗi dây treo hướng dọc theo sợi dây.
Ta có , do vậy hai dây treo bị lệch so với phương thẳng đứng góc α1 = α2 = α.
Bài 8. Quả cầu nhỏ có khối lượng 18g mang điện tích q1 = 4.10-6 C treo ở đầu một sợi dây mảnh dài 20cm. Nếu đặt điện tích q2 tại điểm treo sợi dây thì lực căng của dây giảm đi một nửa. Lấy g = 10m/s2. Điện tích q2 có giá trị bằng :
A. -2.10-6C
B. 2.10-6C
C. 10-7C
D. -10-7C
Đáp án: D
Khi chưa có q2, quả cầu cân bằng do tác dụng của trọng lực P→ , lực căng T→ của dây treo:
Khi có q2, quả cầu cân bằng do tác dụng của trọng lực P→ , lực căng T→ và lực điện F→:
Lực điện ngược hướng trọng lực P→ nên q2 hút q1 ⇒ q2 là điện tích âm
Thay số:
Bài 9. Hai điện tích điểm q1 và q2 được giữ cố định tại 2 điểm A và B cách nhau một khoảng a trong điện môi. Điện tich q3 đặt tại điểm C trên đoạn AB cách B một khoảng a/3. Để điện tích q3 cân bằng phải có điều kiện nào sau đây ?
A. q1 = 2q2
B. q1 = -4q2
C. q1 = 4q2
D. q1 = -2q2
Bài 10. Hai điện tích điểm q1 = 4.10-6 và q2 = 4.10-6C đặt tại 2 điểm A và B trong chân không cách nhau một khoảng 2a = 12cm. Một điện tích q = -2.10-6C đặt tại điểm M trên đường trung trực của AB, cách đoạn AB một khoảng bằng a. Lực tác dụng lên điện tích q có độ lớn là :
A. 10√2N
B. 20√2N
C. 20N
D. 10N
Đáp án: A
Hai lực F1− F2−tác dụng lên q ( hinh 1.1G)
Ta có AM = BM = a√2 =6√2 cm
Vì
Hợp lực tác dụng lên điện tích q:
Vì F1 = F2 và Tam giác ABM vuông cân tại M nên F=F1√2 =10√2N
Bài 11. Cho các yếu tố sau:
I. Độ lớn của các điện tích II. Dấu của các điện tích
III. Bản chất của điện môi IV. Khoảng cách giữa hai điện tích
Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong môi trường điện môi đồng chất phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?
A. II và III
B. I,II và III
C. I,III và IV
D. Cả bốn yếu tố
Đáp án: C
Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong môi trường điện môi đồng chất, có độ lớn phụ thuộc vào bản chất của điện môi, tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
Bài 12. Lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong không khí thay đổi như thế nào nếu đặt một tấm nhựa xen vào khoảng giữa hai điện tích?
A. Phương, chiều, độ lớn không đổi
B. Phương, chiều không đổi, độ lớn giảm
C. Phương thay đổi tùy theo hướng đặt tấm nhựa, chiều, độ lớn không đổi
D. Phương, chiều không đổi, độ lớn tăng.
Đáp án: B
Nếu đặt một tấm nhựa xen vào khoảng giữa hai điện tích thì độ điện môi của môi trường tăng lên do đó lực tương tác có độ lớn giảm. Tuy nhiên phương, chiều của lực không đổi.
Bài 13. Hai điện tích điểm giống nhau có độ lớn 2.10-6C, đặt trong chân không cách nhau 20cm thì lực tương tác giữa chúng
A. là lực đẩy, có độ lớn 9.10-5N
B. là lực hút, có độ lớn 0,9N
C. là lực hút, có độ lớn 9.10-5N
D. là lực đẩy có độ lớn 0,9N
Đáp án: D
Hai điện tích giống nhau nên cùng dấu, tương tác giữa hai điện tích là lực đẩy
Bài 14. Hai điện tích điểm q1=1,5.10-7C và q2 đặt trong chân không cách nhau 50cm thì lực hút giữa chúng là 1,08.10-3N. Giá trị của điện tích q2 là:
A. 2.10-7C
B. 2.10-3C
C. -2.10-7C
D.-2.10-3C
Đáp án: C
Hai điện tích hút nhau nên trái dấu nhau, q1 là điện tích dương
⇒q2 là điện tích âm
Bài 15. Hai điện tích điểm q1=2,5.10-6C và q2=4.10-6C đặt gần nhau trong chân không thì lực đẩy giữa chúng là 1,44N. Khoảng cách giữ hai điện tích là:
A. 25cm
B 20cm
C.12cm
D. 40cm
Đáp án: A
Thay số : r = 0,25m = 25cm
Xem thêm các dạng câu hỏi và bài tập liên quan khác:
30 Bài tập về Điện thế, hiệu điện thế, tụ điện (2024) có đáp án chi tiết nhất