65 Bài tập về Nhân với số có hai chữ số (có đáp án năm 2024) - Toán lớp 4

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập Nhân với số có hai chữ số Toán lớp 4. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán lớp 4, giải bài tập Toán lớp 4 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Nhân với số có hai chữ số

Kiến thức cần nhớ

1. Nhân với số có hai chữ số 

Ví dụ: 36 x 23 = ?

a) Ta có thể tính như sau:

36 x 23 = 36 x ( 20 + 3) = 36 x 20 + 36 x 3 = 720 + 108 = 828

b) Thông thường ta đặt tính và tính như sau:

65 Bài tập về Nhân với số có hai chữ số (có đáp án năm 2024) - Toán lớp 4 - Ảnh 1

3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1.

3 nhân 3 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10;

2 nhân 6 bằng 12, thêm 2 (dưới 0) nhớ 1; 2 nhân 3 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7.

Hạ 8;

0 cộng 2 bằng 2 viết 2;

1 cộng 7 bằng 8 viết 8.

c) Trong cách tính trên:

108 gọi là tích riêng thứ nhất.

72 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái một cột vì nó là 72 chục, nếu viết đầy đủ thì phải là 720

2. Các bước thực hiện

Bước 1: Đặt tính

Bước 2: Nhân hàng đơn vị của số ở dưới với số ở trên theo thứ tự từ phải qua trái.

Bước 3: Nhân hàng chục của số ở dưới với số ở trên từ phải qua trái. Khi viết cần lùi về bên trái 1 cột so với tích riêng thứ nhất

Bước 4: Cộng kết quả nhân của bước 2 và 3 được kết quả của phép tính.

Bước 5: Kiểm tra lại kết quả

Nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11

3.1. Ví dụ tính: 14 x 11 

14 x 11 = 154

Ta thấy 154 = 1(1+4)4 = 154 

3.2. Nhận xét

Ngoài việc đặt tính và tính thì đối với phép nhân số có 2 chữ số với 11 thì ta có thể thực hiện nhẩm nhanh bằng cách thực hiện tính chất : ab x 11 = a(a+b)b

Bài tập tự luyện (có đáp án)

Bài tập tự luyện số 1

Bài 1: Đặt tính rồi tính

a) 15 x 81

b) 341 x 20

c) 746 x 18

d) 421 x 89

Bài 2: Tính giá trị biểu thức a x 99 với a bằng 35, 40, 45

Bài 3: Tìm y biết

a) y : 12 = 24

b) y : 57 = 11

c) y : 11 = 999

d) y : 72 = 18

Bài 4: Một bộ truyện tranh 24 quyển biết giá của mỗi quyển là 36.000 đồng. Hỏi bộ truyện tranh đó bao nhiêu tiền?

Bài 5: Nông trường A, đẩy mạnh tăng gia sản xuất biết đợt 1 gồm 12 ngày mỗi ngày trồng được 675 cây cao su. Đợt 2 là 16 ngày mỗi ngày trồng được thêm 826 cây. Hỏi sau 2 đợt đó, nông trường trồng được tất cả bao nhiêu cây cao su?

Đáp án bài tập tự luyện

Bài 1:

Thực hiện phép tính từng bước theo thứ tự từ phải qua trái.

 

Cách giải toán lớp 4 dạng bài nhân với số có 2 chữ số (ảnh 4)

 

- 1 nhân 5 bằng 5, viết 5

1 nhân 1 bằng 1, viết 1

- 8 nhân 5 bằng 40, viết 0 (dưới 1)  nhớ 4

8 nhân 1 bằng 8, thêm 4 bằng 12, viết 12

- Hạ 5

1 cộng 0 bằng 1, viết 1

Hạ 12 được 1215

Vậy 15 x 81 = 1215

 

Cách giải toán lớp 4 dạng bài nhân với số có 2 chữ số (ảnh 5)

 

- 0 nhân 314 bằng 0

- 2 nhân 4 bằng 8, viết 8

2 nhân 1 bằng 2, viết 2

2 nhân 3 bằng 6, viết 6

- Hạ 0 và 628 xuống được 6280

Vậy 314 x 20 = 6280

 

Cách giải toán lớp 4 dạng bài nhân với số có 2 chữ số (ảnh 6)

 

- 8 nhân 6 bằng 48, viết 8 nhớ 4

8 nhân 4 bằng 32, thêm 4 bằng 36, viết 6 nhớ 3

8 nhân 7 bằng 56, thêm 3 bằng 59, viết 59

- 1 nhân 746 bằng 746, viết 746

- Hạ 8 xuống

6 cộng 6 bằng 12, viết 2 nhớ 1

4 cộng 9 bằng 13 thêm 1 bằng 14, viết 4 nhớ 1

5 cộng 7 bằng 12 thêm 1 bằng 13, viết 13

Vậy 746 x 18 = 13428

 

Cách giải toán lớp 4 dạng bài nhân với số có 2 chữ số (ảnh 7)

 

- 9 nhân 1 bằng 9, viết 9

9 nhân 2 bằng 18, viết 8 nhớ 1

9 nhân 4 bằng 36 thêm 1 bằng 37, viết 7 nhớ 3

- 8 nhân 1 bằng 8, viết 8 (viết thẳng số 8 ở tích riêng thứ nhất)

8 nhân 2 bằng 16, viết 6 nhớ 1

8 nhân 4 bằng 32 thêm 1 bằng 33, viết 33

- Hạ 9 

8 cộng 8 bằng 16, viết 6 nhớ 1

6 cộng 7 bằng 13 thêm 1, bằng 14 viết 4 nhớ 1

3 cộng 3 bằng 6 thêm 1 bằng 7, viết 7

hạ 3 được 37469

Vậy 421 x 89 = 37469

Bài 2:

Với a = 35 thay vào biểu thức ta có 35 x 99 = 3465

Với a = 40 thay vào biểu thức ta có 40 x 99 = 3960

Với a = 45 thay vào biểu thức ta có 45 x 99 = 4455

Bài 3:

a) y : 12 = 24

y = 24 x 12

y = 288

b) y : 57 = 11

y = 11 x 57

y = 627

c) y : 11 = 999

y = 999 x 11

y = 10989

d) y : 72 = 18

y = 18 x 72

y = 1296

Bài 4:

Bộ truyện tranh có tổng số tiền là:

24 x 36000 = 864.000 đồng

Vậy bộ truyện tranh là 864 000 đồng

Bài 5:

12 ngày của đợt 1 nông trường A trồng được số cây cao su là:

12 x 675 = 8100 (cây)

16 ngày của đợt 2 nông trường B trồng được số cây cao su là:

16 x 826 = 13216 (cây)

Tổng 2 đợt nông trường A trồng được số cây là:

8100 + 13216 = 21316 (cây)

Vậy cả 2 đợt trồng được 21316 cây cao su

Bài tập tự luyện số 2

Bài 1: Đặt tính rồi tính

a) 11 x 11

b) 121 x 11

c) 225 x 34

d) 495 x 51

Bài 2: Tính giá trị biểu thức

a) 2 x 6 x 67

b) 84 : 2 x 11

c) 76 x 11 + 182

d) 99 x 11 - 111

Bài 3: Tìm y biết

a) y : 11 = 777

b) y : 21 = 121

c) y : 40 = 198

d) y : 62 = 11

Bài 4: Một trường học A có tất cả 22 lớp, 16 lớp có sĩ số là 38 học sinh, 6 lớp có sĩ số 42 học sinh. Hỏi trường học A có tất cả bao nhiêu học sinh?

Bài 5: Thủy và Huyền cùng thi gấp hạc thử thách 30 ngày. Biết 5 ngày đầu mỗi ngày Thủy gấp được 72 con và Huyền gấp hơn Thủy 7 con, 25 ngày tiếp theo mỗi ngày Huyền và Thủy gấp được 56 con. Hỏi tổng số hạc mà Thủy và Huyền đã gấp bao nhiêu con?

Bài 6: Một hình chữ nhật có chu vi là 162cm, chiều rộng là 34cm. Vậy diện tích hình chữ nhật đó là bao nhiêu

Bài 7: Cho hai số tự nhiên biết rằng trung bình cộng của hai số đó là 122 và số lớn hơn số bé 48 đơn vị.

Vậy tích của hai số đó là?

Đáp án bài tập tự luyện 

Bài 1:

a) 121       b) 1331          c) 7650                   d) 25245

Bài 2:

a) 804   b) 462       c) 1018           d) 978

Bài 3:

a) y = 8547

b) y = 2541

c) y = 7920

d) y = 682

Bài 4:

Đ/s: 860 học sinh

Bài 5:

Đ/s: 3555 con hạc

Bài 6:

Nửa chu vi hình chữ nhật đó là:

162 : 2 = 81(cm)

Chiều dài hình chữ nhật đó là:

81 − 34 = 47 (cm)

Diện tích hình chữ nhật đó là:

47 × 34 = 1598 (cm2)

Đáp số: 1598cm2

Bài 7:

Tổng của hai số tự nhiên đó là:

122×2=244

Ta có sơ đồ:

Bài tập Nhân với số có hai chữ số Toán lớp 4

Số lớn là:

(244+48):2=146

Số bé là:

146−48=98

Tích của hai số tự nhiên đó là:

146×98=14308

Đáp số: 14308.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 14308.

Bài tập tự luyện số 3

Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

54 × 23 = ...

A. 1242

B. 1224

C. 270

D. 1728

Câu 2: 1294 × 27 = 34938. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

C. Không đúng mà cũng không sai

Câu 3: Cho các phép tính sau:

142 x 12

26154 + 14156 

18911 - 478 x 23

2645 x 35 - 5856 x 13

41072 - 24625

695 x 58

24 x 71

273 x (125 - 8 x 12)

Có tất cả bao nhiêu phép tính có kết quả bằng nhau:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Cho phép tính:

Trong phép tính trên, tích riêng thứ nhất là ...

A. 168

B. 186

C. 28

D. 448

Câu 5: Tìm x biết: x : 53 = 2552 + 4079.

A. x = 139335

B. x = 218739

C. x = 351443

D. x = 385358

Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống:

Giá trị của biểu thức 473 × a với a = 34 là ...

A. 16028

B. 1682

C. 16082

D. 1082

Câu 7: Kết quả của phép tính 187 × 38 là:

A. 7126

B. 7116

C. 7106

D. 7006

Câu 8: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình chữ nhật có chu vi là 162cm, chiều rộng là 34cm. Vậy diện tích hình chữ nhật đó là ... cm2

A. 1598

B. 4352 

C. 81

D. 3807

Câu 9: Cho phép tính:

Phép tính trên đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

C. Không đúng cũng không sai

Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một đội đồng diễn thể dục xếp thành 36 hàng, mỗi hàng có 48 người. Vậy đội đó có tất cả ... người

A. 1728

B. 1782

C. 1278

D. 1827

Câu 11: Trang trại nhà Bình có 28 chuồng, trung bình mỗi chuồng có 45 con gà. Biết nhà Bình bán đi 1/4 số gà đó. Hỏi sau khi bán, trang trại nhà Bình còn bao nhiêu con gà?

A. 315 con gà

B. 630 con gà

C. 945 con gà

D. 1260 con gà

Câu 12: Giá trị của biểu thức 456192 - 9437×42 là:

A. 59838

B. 59858

C. 63058

D. 187637710

Câu 13: Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho hai số tự nhiên biết rằng trung bình cộng của hai số đó là 122 và số lớn hơn số bé 48 đơn vị.

Vậy tích của hai số đó là ...

A. 3145

B. 14308

C. 3154

D. 14380

Câu 14: 135689 - (5145- 2417)×29 ...1387×43 + 155×18

Dấu thích hợp điền vào chỗ trống là:

A. =

B. <

C. >

Câu 15: Rạp chiếu bóng bán 96 vé, mỗi vé 15 000 đồng. Hỏi rạp thu về bao nhiêu tiền?

A. 15 096 đồng

B. 1 440 000 đồng

C. 1 430 000 đồng

D. 1 540 000 đồng

Bài tập tự luyện số 4

I. TRẮC NGHIỆM  Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Kết quả của phép nhân 12×21=..... Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 267

B.265

C. 252     

D. 225

Câu 2: Tích riêng thứ nhất của phép nhân 23×97 là:

A. 161

B. 207

C. 361

D. 381 

Câu 3: Tổng của tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai trong phép nhân 32×11 là:

A. 320 

B. 65

C. 352   

D. 64

Câu 4: Kết quả của phép nhân 49×11 là:

A. 559   

B. 525

C. 535

D. 539

Câu 5: Tính 46×13

A. 578 

B. 598

C. 588 

D. 568

Câu 6: Một bao thóc giống có 12kg thóc. Hỏi mua 15 bao thóc giống là bao nhiêu ki-lô-gam?

A. 160kg

B. 170kg

C. 180kg

D. 190kg

Câu 7: Tìm phép tính có giá trị lớn nhất trong các phép tính sau:

A. 48×12

B. 42×18

C. 24×18

D. 81×24

Câu 8: Phòng họp số 1 có 15 dãy ghế, mỗi dãy ghế có 11 người ngồi. Phòng họp số 2 có 16 dãy ghế, mỗi dãy ghế có 9 người ngồi. Hỏi cả hai phòng họp có bao nhiêu người?

A.302

B.309

C. 311 

D. 322

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Đặt tính rồi tính:

a) 56×78

b) 32×12

c) 52×21

d)  28×29

Câu 2: Tính giá trị của biểu thức 14×a với a bằng 14;25;34

Câu 3: Mỗi quyển vở có 52 trang. Hỏi 23 quyển vở cùng loại có tất cả bao nhiêu trang?

Câu 4: Khối lớp 3 xếp thành 14 hàng, mỗi hàng có 11 học sinh. Khối lớp 4 xếp thành 15 hàng, mỗi hàng 11 học sinh. Khối lớp 5 xếp thành 16 hàng, mỗi hàng cũng có 11 học sinh. Hỏi cả ba khối lớp có tất cả bao nhiêu học sinh?

Câu 5: Một trường học có 15 lớp, mỗi lớp có 28 học sinh và 8 lớp, mỗi lớp có 33 học sinh. Hỏi trường đó có tất cả bao nhiêu học sinh?

Bài tập tự luyện số 5

Câu 1: Điền vào chỗ chấm : 50 x 11 = ….

C. 600

D. 650

Câu 2: Điền dấu >, < , = thích hợp vào ô trống :

60 x 11  660

C. =

Câu 3: Có 11 xe chở gạo, biết trung bình mỗi xe chở được 90 bao gạo. Hỏi cả 11 xe chở được tất cả bao nhiêu bao gạo?

C. 950

D. 990

Câu 4: Tìm tích biết thừa số thứ nhất là 11 và thừa số thứ hai là 54. Vậy tích cần tìm là:

Câu 5: Điền vào chỗ chấm : 84 x 11 x 7 =….

B. 6460

D. 6468

Đáp án bài tập tự luyện

Câu 1: B

Bằng cách nhân nhẩm ta có:

5 cộng 0 bằng 5

Viết 5 xen giữa 2 chữ số của 50, được 550

Nên 50 x 11 = 550

Vậy số cần điền vào ô trống là: 550

Câu 2: C

Ta có : 60 x 11 = 660

Mà 660 = 660

Nên 60 x 11 = 660

Câu 3: D

1 xe chở được bao gạo là:

90 x 11 = 990 (bao)

Đáp số: 990 bao gạo

Câu 4: D

Ta có:

Tích cần tìm là: 11 x 54 = 594

Vậy ta chọn đáp án đúng là: 594

Câu 5: D

Ta có: 84 x 11 x 7 = 924 x 7 = 6468

Vậy số cần điền là: 6468

Xem thêm các dạng bài tập liên quan khác:

60 Bài tập về Tìm hai số khi biết hiệu và tí số của hai số đó (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập về Giới thiệu tỉ số (có đáp án năm 2023)

60 Bài tập về So sánh hai phân số khác mẫu số (có đáp án năm 2023)

60 Bài tập về So sánh hai phân số cùng mẫu số (có đáp án năm 2023)

60 Bài tập về Quy đồng mẫu số các phân số (có đáp án năm 2023)

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!