Nhân với số có hai chữ số
Kiến thức cần nhớ
1. Nhân với số có hai chữ số
Ví dụ: 36 x 23 = ?
a) Ta có thể tính như sau:
36 x 23 = 36 x ( 20 + 3) = 36 x 20 + 36 x 3 = 720 + 108 = 828
b) Thông thường ta đặt tính và tính như sau:
3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1.
3 nhân 3 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10;
2 nhân 6 bằng 12, thêm 2 (dưới 0) nhớ 1; 2 nhân 3 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7.
Hạ 8;
0 cộng 2 bằng 2 viết 2;
1 cộng 7 bằng 8 viết 8.
c) Trong cách tính trên:
108 gọi là tích riêng thứ nhất.
72 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái một cột vì nó là 72 chục, nếu viết đầy đủ thì phải là 720
2. Các bước thực hiện
Bước 1: Đặt tính
Bước 2: Nhân hàng đơn vị của số ở dưới với số ở trên theo thứ tự từ phải qua trái.
Bước 3: Nhân hàng chục của số ở dưới với số ở trên từ phải qua trái. Khi viết cần lùi về bên trái 1 cột so với tích riêng thứ nhất
Bước 4: Cộng kết quả nhân của bước 2 và 3 được kết quả của phép tính.
Bước 5: Kiểm tra lại kết quả
Nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11
3.1. Ví dụ tính: 14 x 11
14 x 11 = 154
Ta thấy 154 = 1(1+4)4 = 154
3.2. Nhận xét
Ngoài việc đặt tính và tính thì đối với phép nhân số có 2 chữ số với 11 thì ta có thể thực hiện nhẩm nhanh bằng cách thực hiện tính chất : ab x 11 = a(a+b)b
Bài tập tự luyện (có đáp án)
Bài tập tự luyện số 1
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a) 15 x 81
b) 341 x 20
c) 746 x 18
d) 421 x 89
Bài 2: Tính giá trị biểu thức a x 99 với a bằng 35, 40, 45
Bài 3: Tìm y biết
a) y : 12 = 24
b) y : 57 = 11
c) y : 11 = 999
d) y : 72 = 18
Bài 4: Một bộ truyện tranh 24 quyển biết giá của mỗi quyển là 36.000 đồng. Hỏi bộ truyện tranh đó bao nhiêu tiền?
Bài 5: Nông trường A, đẩy mạnh tăng gia sản xuất biết đợt 1 gồm 12 ngày mỗi ngày trồng được 675 cây cao su. Đợt 2 là 16 ngày mỗi ngày trồng được thêm 826 cây. Hỏi sau 2 đợt đó, nông trường trồng được tất cả bao nhiêu cây cao su?
Đáp án bài tập tự luyện
Bài 1:
Thực hiện phép tính từng bước theo thứ tự từ phải qua trái.
- 1 nhân 5 bằng 5, viết 5
1 nhân 1 bằng 1, viết 1
- 8 nhân 5 bằng 40, viết 0 (dưới 1) nhớ 4
8 nhân 1 bằng 8, thêm 4 bằng 12, viết 12
- Hạ 5
1 cộng 0 bằng 1, viết 1
Hạ 12 được 1215
Vậy 15 x 81 = 1215
- 0 nhân 314 bằng 0
- 2 nhân 4 bằng 8, viết 8
2 nhân 1 bằng 2, viết 2
2 nhân 3 bằng 6, viết 6
- Hạ 0 và 628 xuống được 6280
Vậy 314 x 20 = 6280
- 8 nhân 6 bằng 48, viết 8 nhớ 4
8 nhân 4 bằng 32, thêm 4 bằng 36, viết 6 nhớ 3
8 nhân 7 bằng 56, thêm 3 bằng 59, viết 59
- 1 nhân 746 bằng 746, viết 746
- Hạ 8 xuống
6 cộng 6 bằng 12, viết 2 nhớ 1
4 cộng 9 bằng 13 thêm 1 bằng 14, viết 4 nhớ 1
5 cộng 7 bằng 12 thêm 1 bằng 13, viết 13
Vậy 746 x 18 = 13428
- 9 nhân 1 bằng 9, viết 9
9 nhân 2 bằng 18, viết 8 nhớ 1
9 nhân 4 bằng 36 thêm 1 bằng 37, viết 7 nhớ 3
- 8 nhân 1 bằng 8, viết 8 (viết thẳng số 8 ở tích riêng thứ nhất)
8 nhân 2 bằng 16, viết 6 nhớ 1
8 nhân 4 bằng 32 thêm 1 bằng 33, viết 33
- Hạ 9
8 cộng 8 bằng 16, viết 6 nhớ 1
6 cộng 7 bằng 13 thêm 1, bằng 14 viết 4 nhớ 1
3 cộng 3 bằng 6 thêm 1 bằng 7, viết 7
hạ 3 được 37469
Vậy 421 x 89 = 37469
Bài 2:
Với a = 35 thay vào biểu thức ta có 35 x 99 = 3465
Với a = 40 thay vào biểu thức ta có 40 x 99 = 3960
Với a = 45 thay vào biểu thức ta có 45 x 99 = 4455
Bài 3:
a) y : 12 = 24
y = 24 x 12
y = 288
b) y : 57 = 11
y = 11 x 57
y = 627
c) y : 11 = 999
y = 999 x 11
y = 10989
d) y : 72 = 18
y = 18 x 72
y = 1296
Bài 4:
Bộ truyện tranh có tổng số tiền là:
24 x 36000 = 864.000 đồng
Vậy bộ truyện tranh là 864 000 đồng
Bài 5:
12 ngày của đợt 1 nông trường A trồng được số cây cao su là:
12 x 675 = 8100 (cây)
16 ngày của đợt 2 nông trường B trồng được số cây cao su là:
16 x 826 = 13216 (cây)
Tổng 2 đợt nông trường A trồng được số cây là:
8100 + 13216 = 21316 (cây)
Vậy cả 2 đợt trồng được 21316 cây cao su
Bài tập tự luyện số 2
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a) 11 x 11
b) 121 x 11
c) 225 x 34
d) 495 x 51
Bài 2: Tính giá trị biểu thức
a) 2 x 6 x 67
b) 84 : 2 x 11
c) 76 x 11 + 182
d) 99 x 11 - 111
Bài 3: Tìm y biết
a) y : 11 = 777
b) y : 21 = 121
c) y : 40 = 198
d) y : 62 = 11
Bài 4: Một trường học A có tất cả 22 lớp, 16 lớp có sĩ số là 38 học sinh, 6 lớp có sĩ số 42 học sinh. Hỏi trường học A có tất cả bao nhiêu học sinh?
Bài 5: Thủy và Huyền cùng thi gấp hạc thử thách 30 ngày. Biết 5 ngày đầu mỗi ngày Thủy gấp được 72 con và Huyền gấp hơn Thủy 7 con, 25 ngày tiếp theo mỗi ngày Huyền và Thủy gấp được 56 con. Hỏi tổng số hạc mà Thủy và Huyền đã gấp bao nhiêu con?
Bài 6: Một hình chữ nhật có chu vi là 162cm, chiều rộng là 34cm. Vậy diện tích hình chữ nhật đó là bao nhiêu
Bài 7: Cho hai số tự nhiên biết rằng trung bình cộng của hai số đó là 122 và số lớn hơn số bé 48 đơn vị.
Vậy tích của hai số đó là?
Đáp án bài tập tự luyện
Bài 1:
a) 121 b) 1331 c) 7650 d) 25245
Bài 2:
a) 804 b) 462 c) 1018 d) 978
Bài 3:
a) y = 8547
b) y = 2541
c) y = 7920
d) y = 682
Bài 4:
Đ/s: 860 học sinh
Bài 5:
Đ/s: 3555 con hạc
Bài 6:
Nửa chu vi hình chữ nhật đó là:
162 : 2 = 81(cm)
Chiều dài hình chữ nhật đó là:
81 − 34 = 47 (cm)
Diện tích hình chữ nhật đó là:
47 × 34 = 1598 (cm2)
Đáp số: 1598cm2
Bài 7:
Tổng của hai số tự nhiên đó là:
122×2=244
Ta có sơ đồ:
Số lớn là:
(244+48):2=146
Số bé là:
146−48=98
Tích của hai số tự nhiên đó là:
146×98=14308
Đáp số: 14308.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 14308.
Bài tập tự luyện số 3
Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
54 × 23 = ...
A. 1242
B. 1224
C. 270
D. 1728
Câu 2: 1294 × 27 = 34938. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
C. Không đúng mà cũng không sai
Câu 3: Cho các phép tính sau:
142 x 12
26154 + 14156
18911 - 478 x 23
2645 x 35 - 5856 x 13
41072 - 24625
695 x 58
24 x 71
273 x (125 - 8 x 12)
Có tất cả bao nhiêu phép tính có kết quả bằng nhau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Cho phép tính:
Trong phép tính trên, tích riêng thứ nhất là ...
A. 168
B. 186
C. 28
D. 448
Câu 5: Tìm x biết: x : 53 = 2552 + 4079.
A. x = 139335
B. x = 218739
C. x = 351443
D. x = 385358
Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống:
Giá trị của biểu thức 473 × a với a = 34 là ...
A. 16028
B. 1682
C. 16082
D. 1082
Câu 7: Kết quả của phép tính 187 × 38 là:
A. 7126
B. 7116
C. 7106
D. 7006
Câu 8: Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình chữ nhật có chu vi là 162cm, chiều rộng là 34cm. Vậy diện tích hình chữ nhật đó là ... cm2
A. 1598
B. 4352
C. 81
D. 3807
Câu 9: Cho phép tính:
Phép tính trên đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
C. Không đúng cũng không sai
Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:
Một đội đồng diễn thể dục xếp thành 36 hàng, mỗi hàng có 48 người. Vậy đội đó có tất cả ... người
A. 1728
B. 1782
C. 1278
D. 1827
Câu 11: Trang trại nhà Bình có 28 chuồng, trung bình mỗi chuồng có 45 con gà. Biết nhà Bình bán đi 1/4 số gà đó. Hỏi sau khi bán, trang trại nhà Bình còn bao nhiêu con gà?
A. 315 con gà
B. 630 con gà
C. 945 con gà
D. 1260 con gà
Câu 12: Giá trị của biểu thức 456192 - 9437×42 là:
A. 59838
B. 59858
C. 63058
D. 187637710
Câu 13: Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho hai số tự nhiên biết rằng trung bình cộng của hai số đó là 122 và số lớn hơn số bé 48 đơn vị.
Vậy tích của hai số đó là ...
A. 3145
B. 14308
C. 3154
D. 14380
Câu 14: 135689 - (5145- 2417)×29 ...1387×43 + 155×18
Dấu thích hợp điền vào chỗ trống là:
A. =
B. <
C. >
Câu 15: Rạp chiếu bóng bán 96 vé, mỗi vé 15 000 đồng. Hỏi rạp thu về bao nhiêu tiền?
A. 15 096 đồng
B. 1 440 000 đồng
C. 1 430 000 đồng
D. 1 540 000 đồng
Bài tập tự luyện số 4
I. TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Kết quả của phép nhân . Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 267
B.265
C. 252
D. 225
Câu 2: Tích riêng thứ nhất của phép nhân là:
A. 161
B. 207
C. 361
D. 381
Câu 3: Tổng của tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai trong phép nhân là:
A. 320
B. 65
C. 352
D. 64
Câu 4: Kết quả của phép nhân là:
A. 559
B. 525
C. 535
D. 539
Câu 5: Tính
A. 578
B. 598
C. 588
D. 568
Câu 6: Một bao thóc giống có 12kg thóc. Hỏi mua 15 bao thóc giống là bao nhiêu ki-lô-gam?
A. 160kg
B. 170kg
C. 180kg
D. 190kg
Câu 7: Tìm phép tính có giá trị lớn nhất trong các phép tính sau:
A.
B.
C.
D.
Câu 8: Phòng họp số 1 có 15 dãy ghế, mỗi dãy ghế có 11 người ngồi. Phòng họp số 2 có 16 dãy ghế, mỗi dãy ghế có 9 người ngồi. Hỏi cả hai phòng họp có bao nhiêu người?
A.302
B.309
C. 311
D. 322
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
a)
b)
c)
Câu 2: Tính giá trị của biểu thức với a bằng
Câu 3: Mỗi quyển vở có 52 trang. Hỏi 23 quyển vở cùng loại có tất cả bao nhiêu trang?
Câu 4: Khối lớp 3 xếp thành 14 hàng, mỗi hàng có 11 học sinh. Khối lớp 4 xếp thành 15 hàng, mỗi hàng 11 học sinh. Khối lớp 5 xếp thành 16 hàng, mỗi hàng cũng có 11 học sinh. Hỏi cả ba khối lớp có tất cả bao nhiêu học sinh?
Câu 5: Một trường học có 15 lớp, mỗi lớp có 28 học sinh và 8 lớp, mỗi lớp có 33 học sinh. Hỏi trường đó có tất cả bao nhiêu học sinh?
Bài tập tự luyện số 5
Câu 1: Điền vào chỗ chấm : 50 x 11 = ….
C. 600
D. 650
Câu 2: Điền dấu >, < , = thích hợp vào ô trống :
60 x 11 660
C. =
Câu 3: Có 11 xe chở gạo, biết trung bình mỗi xe chở được 90 bao gạo. Hỏi cả 11 xe chở được tất cả bao nhiêu bao gạo?
C. 950
D. 990
Câu 4: Tìm tích biết thừa số thứ nhất là 11 và thừa số thứ hai là 54. Vậy tích cần tìm là:
Câu 5: Điền vào chỗ chấm : 84 x 11 x 7 =….
B. 6460
D. 6468
Đáp án bài tập tự luyện
Câu 1: B
Bằng cách nhân nhẩm ta có:
5 cộng 0 bằng 5
Viết 5 xen giữa 2 chữ số của 50, được 550
Nên 50 x 11 = 550
Vậy số cần điền vào ô trống là: 550
Câu 2: C
Ta có : 60 x 11 = 660
Mà 660 = 660
Nên 60 x 11 = 660
Câu 3: D
1 xe chở được bao gạo là:
90 x 11 = 990 (bao)
Đáp số: 990 bao gạo
Câu 4: D
Ta có:
Tích cần tìm là: 11 x 54 = 594
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 594
Câu 5: D
Ta có: 84 x 11 x 7 = 924 x 7 = 6468
Vậy số cần điền là: 6468
Xem thêm các dạng bài tập liên quan khác:
60 Bài tập về Tìm hai số khi biết hiệu và tí số của hai số đó (có đáp án năm 2023)
50 Bài tập về Giới thiệu tỉ số (có đáp án năm 2023)
60 Bài tập về So sánh hai phân số khác mẫu số (có đáp án năm 2023)
60 Bài tập về So sánh hai phân số cùng mẫu số (có đáp án năm 2023)
60 Bài tập về Quy đồng mẫu số các phân số (có đáp án năm 2023)