60 Bài tập về Tính chất kết hợp của phép nhân (có đáp án năm 2024) - Toán lớp 4

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập Tính chất kết hợp của phép nhân Toán lớp 4. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán lớp 4, giải bài tập Toán lớp 4 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Tính chất kết hợp của phép nhân

Kiến thức cần nhớ

a) Tính rồi so sánh giá trị của hai biểu thức:

(2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4)

Ta có: (2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24

2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24

Vậy: (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4)

b) So sánh giá trị của hai biểu thức (a x b) x c và a x (b x c) trong bảng sau:

60 Bài tập về Tính chất kết hợp của phép nhân (có đáp án năm 2024) - Toán lớp 4 - Ảnh 1

Ta thấy giá trị của (a x b) x c và của a x (b x c) luôn bằng nhau, ta viết:

(a x b) x c = a x (b x c)

Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.

Chú ý: Ta có thể tính giá trị của biểu thức dạng a x b x c như sau:

a x b x c = (a x b) x c = a x (b x c)

Các dạng toán về tính kết hợp của phép nhân thường gặp

Dạng 1: Công thức định nghĩa

Phương pháp giải: Các em sẽ ghi nhớ định nghĩa của tính kết hợp phép nhân để trả lời các câu hỏi lý thuyết tương ứng chính xác.

Ví dụ: Câu trả lời nào sau đây là đúng?

A. Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.

B. Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta không thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.

C. Khi nhân một thương hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với thương của số thứ hai và số thứ ba.

Hướng dẫn giải

Dựa vào lý thuyết định nghĩa tính kết hợp phép nhân ta có “Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.” Nên đáp án A là chính xác nhất.

Dạng 2: So sánh biểu thức

Phương pháp giải: Ta sẽ áp dụng tính chất kết hợp để tính toán từng biểu thức rồi mới tiến hành so sánh chính xác.

Ví dụ: So sánh các biểu thức sau:

a) 10 x 7 x 5 … 22 x 5 x 2

b) 55 x 2 x 14 … 19 x 5 x 20

Hướng dẫn giải

a) Ta có,

10 x (7 x 5) = 10 x 35 = 350

22 x (5 x 2) = 22 x 10 = 220

==> 10 x 7 x 5 > 22 x 5 x 2

b) Ta có,

(55 x 2) x 14 = 110 x 14 = 1540

19 x (5 x 20) = 19 x 100 = 1900

==> 55 x 2 x 14 < 19 x 5 x 20

Dạng 3: Thực hiện phép tính

Phương pháp giải: Ta sẽ dựa vào tính kết hợp để gom nhóm các vế dễ tính nhất rồi tiếp tục nhân với thừa số còn lại để tính toán nhanh hơn.

Ví dụ: Tính 2 x 4 x 5 =?

Hướng dẫn giải

Cách 1: 2 x 4 x 5 = (2 x 4) x 5 = 8 x 5 = 40

Cách 2: 2 x 4 x 5 = 2 x (4 x 5) = 2 x 20 = 40

Bài tập tự luyện 

Bài tập tự luyện số 1

Câu 1: Điền vào chỗ chấm : (9 x 8) x 6 = 6 x (9 x …)

Câu 2: Tìm y, biết: 46 x 𝑦 x 75 = 75 x (46 x 8)

C. 2

D. 8

Câu 3: Tìm số bị chia biết rằng thương bằng tích của 50 và 10, số chia bằng 5 .Vậy số bị chia cần tìm là:

Câu 4: Điền vào chỗ chấm : 175 x 8 x 6=…

Câu 5: Có 15 phòng học, mỗi phòng có 20 bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có 4 học sinh đang ngồi học. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh đang ngồi học?

B. 1200

D. 1840

Đáp án cho bài tập tự luyện số 1

Câu 1: C

(𝑎 x 𝑏) x 𝑐=𝑏 x (𝑎 x 𝑐)

Như vậy : (9 x 8) x 6=6 x (9 x 8)

Vậy số cần điền là 8

Câu 2: D

Ta có:

46 x 𝑦 x 75=75 x (46 x 𝑦)

Mà 46 x 𝑦 x 75=75 x (46 x 8)

Nên 46 x (75 x 𝑦)=75 x (46 x 8)

Vậy 𝑦=8

Ta chọn đáp án đúng là: D

Câu 3: B

Ta có: Số bị chia = thương x số chia.

Vậy Số bị chia cần tìm là: ( 50 x 10) x 5=50 x (10 x 5)

=50 x 50

=250

Vậy số cần tìm là: 250

Câu 4: D

Ta có:

175 x 8 x 6=175 x (8 x 6)

=175 x 48

=8400

Vậy số cần điền vào là: 8400

Ghi chú : 𝑎 x 𝑏 x 𝑐=𝑎 x (𝑏 x 𝑐).

Câu 5: B

Số học sinh đang ngồi học là:

4 x 20 x 15=120 0(học sinh)

Đáp số: 1200 học sinh

Ghi chú : 4 x 20 x 15=20 x (4 x 15)

Bài tập tự luyện số 2

Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất

a) 12 x 7 x 19

b) 47 x 3 x 91

c) 23 x 82 x 19

d) 38 x 50 x 81

e) 80 x 6 x 18

f) 91 x 8 x 73

g) 84 x 71 x 8

h) 15 x 62 x 92

Bài 2: So sánh biểu thức, điền dấu >, <, = vào chỗ chấm

a) 82 x 61 x 11 … 73 x 26 x 12

b) 18 x 73 x 34 … 14 x 52 x 34

c) 37 x 61 x 7 … 17 x 81 x 5

d) 109 x 37 x 55 … 101 x 72 x 12

Bài 3: Bình nói “15 x (18 x 12) = (15 x 12) x 18” đúng hay sai?

Bài 4: Một phòng học có 8 dãy ghế, mỗi dãy ghế có 2 bàn, mỗi bàn 2 học sinh. Hỏi phòng học đó có bao nhiêu học sinh?

Bài 5: Kết quả của phép nhân 19 x 200 = .... Số thích hợp điền vào chỗ chấm là bao nhiêu?

Bài 6: Có 8 phòng học, mỗi phòng có 15 bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có hai học sinh đang ngồi học. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh đang ngồi học?

Bài 7: Một bao gạo cân nặng 40kg, một bao ngô cân nặng 50kg. Một xe ô tô chở 30 bao gạo và 40 bao ngô. Hỏi xe ô tô đó chở tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo và ngô?

Bài 8: Một tấm kính hình vuông có cạnh bằng 50cm. Tính chu vi và diện tích hình vuông đó.

Bài 9: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 17 × 5 × 2                   

b) 2 × 36 × 5

c) 123 × 20 × 5                     

d) 50 × 71 × 2

e) 50 × 2 × 41                       

f) 5 × 7 × 4 × 2

Bài 10: Có 8 ô tô chở hàng. Mỗi ô tô chở 4 kiện hàng. Mỗi kiện hàng chứa 25 ấm điện. Hỏi 8 ô tô đó chở bao nhiêu ấm điện?

Bài 11: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

(a × 125) × 8 = a ×(125 × … ) = a × …

Bài 12: Điền số thích hợp vào chỗ chấm để tính bằng cách thuận tiện:

135 x 12 x 5 = … x ( 12 x …)

= … x …

=…

Bài 13: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a × b × 125 = (a × b)× … = a ×(b × … )

Bài 14: (a x b) x c = a x (b x c). Đúng hay sai?

Bài 15: Tính:

a) 28 × 40                             

b) 450 × 80

c) 15 × 300                               

d) 510 × 200

Bài tập tự luyện số 3

Câu 1: Kết quả của phép nhân 19 x 200 = .... Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 3800

B. 4000

C. 6800

D. 1800

Câu 2: Kết quả của phép tính 20 x 30 là:

A. 500

B. 400

C. 600

D. 800

Câu 3: Một phòng học có 8 dãy ghế, mỗi dãy ghế có 2 bàn, mỗi bàn 2 học sinh. Hỏi phòng học đó có bao nhiêu học sinh?

A. 27 học sinh

B. 30 học sinh

C. 28 học sinh

D. 32 học sinh

Câu 4: Kết quả của phép nhân 4 x 5 x 6 là:

A. 144

B. 120

C. 121

D. 125

Câu 5: Tính 12 x 2 x 5 + 73 x 5 x 2 =?

A. 750

B. 500

C. 850

C. 560

Câu 6: Tìm một số có hai chữ số biết rằng nếu viết thêm số 27 vào bên trái số đó ta thu được số mới gấp 31 lần số ban đầu.

A. 82

B. 60

C. 78

D. 90

Câu 7: Điền vào chỗ chấm: (9 x 8) x 6 = 6 x (9 x...)

A. 7

B. 6

C. 8

D. 9

Hướng dẫn giải

(a x b ) x c = b x ( a x c)

 Như vậy: (9 x 8) x 6 = 6 x (9 x 8)

Vậy số cần điền là 8

Đáp án C

Câu 8: Tìm y, biết 46 x y x 75 = 75 x (46 x8)

A. 7

B. 3

C. 2

D. 8

Hướng dẫn giải

Ta có: 46 x y x 75 = 75 x (46 x y)

Mà 46 x y x 75 = 75 x (46 x 8)

Nên 46 x (75 x y) = 75 x (46 x 8)

Vậy y = 8

Chọn D

Câu 9: Tìm số bị chia biết rằng thương bằng tích của 50 và 10, số chia bằng 5. Vậy số bị chia cần tìm là:

A. 200

B. 250

C. 300

D. 350

Hướng dẫn giải

Ta có: Số bị chia = thương x số chia

Vậy số bị chia cần tìm là (50 x 10) x 5 = 50 x (10 x 5) = 50 x 50 = 250

Vậy số cần tìm là 250

Đáp án B

Câu 10: Điền vào chỗ chấm: 175 x 8 x 6 = ?

A. 8000

B. 8100

C. 8200

D. 8300

Hướng dẫn giải

Ta có: 175 x 8 x 6 = 175 x (8 x 6) = 175 x 48 = 8400

Vậy số cần điền vào là: 8400

Đáp án D

Câu 11: Có 15 phòng học, mỗi phòng có 20 bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có 4 học sinh đang ngồi học. Hỏi tất cả có bao nhiêu học sinh đang ngồi học?

A. 1000

B. 1200

C. 1520

D. 1840

Hướng dẫn giải

Số học sinh đang ngồi học là:

4 x 20 x 15 = 1200 (học sinh)

Đáp số: 1200 học sinh

Đáp án B

Câu 12: Tính bằng 2 cách

Mẫu: 2 x 4 x 5 =?

Cách 1: 2 x 4 x 5 = ( 2 x 4 ) x 5 = 8 x 5 = 40

Cách 2: 2 x 4 x 5 = 2 x (4 x 5)= 2 x 20 = 40

2 x 7 x 5

4 x 3 x 8

3 x 6 x 5

4 x 2 x 5

3 x 6 x 9

2 x 9 x 5

Câu 13: Một bao thóc cân nặng 90kg, một bao ngô cân nặng 80 kg. Một xe ô tô chở 30 bao thóc và 40 bao ngô. Hỏi xe ô tô đó chở tất cả bao nhiêu kg thóc và ngô?

Câu 14: Một tấm kính hình vuông có cạnh bằng 50cm. Tính chu vi và diện tích hình vuông đó.

Bài tập tự luyện số 4

Câu 1: Điền các số thích hợp lần lượt vào chỗ trống:

a × b × 125 = (a × b)× ... = a ×(b × ... )

A. 125; 1

B. 1; 125

C. 1; 1

D. 125; 125

Câu 2: Tính nhanh: 6 x 4 x 25 =..........

A. 6 x 4 x 25= 6 x (4 x 25) = 6 x 100 = 600

B. 6 x 4 x 25= (6 x 4) x 25 = 24 x 25= 600

C. 6 x 4 x 25 = (6 x 25) x 4 = 150 x 4 = 600

D. 6 x 4 x 25 = 25 x ( 6 x 4) = 25 x 24 = 600

Câu 3: (a x b) x c = a x (b x c). Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

C. Không đủ căn cứ để kết luận

Câu 4: Chọn dấu thích hợp điền vào chỗ chấm: 23875 - 360 x 40 ... 1234 + 258 x 30

A.   =

B.   < 

C.   > 

Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:

Có 6 thùng bánh trung thu, mỗi thùng có 25 hộp bánh, mỗi hộp có 4 cái bánh.

Vậy có tất cả ... cái bánh trung thu.

A. 100

B. 24

C. 600

D. 150

Câu 6: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

1945×72×9×(1700-25×17×4)= ...

A. 1945

B. 9

C. 0

D. 72

Câu 7: Tìm tích của hai số biết rằng thừa số thứ nhất là số liền sau của 299, thừa số thứ hai là tổng của số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau và số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau.

A.   3299700

B.   3306600

C.   3262800

D.   3269700

Câu 8: (148 x 4) x 25 = 148 x (4 x 25). Đúng hay sai?

A. Sai

B. Đúng

C. Không đủ căn cứ để kết luận

Câu 9: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 36 x 125 x 8 ... 25 x 325 x 4

A. =

B. <

C. >

Câu 10: Phép tính dưới đây đúng hay sai:

135 x 5 x 2 = 135 x ( 5 x 2 )

                   = 135 x 10

                   = 13500

A. Đúng

B. Sai

C. Không đủ căn cứ để kết luận

Câu 11: Điền các số thích hợp lần lượt vào chỗ trống:

(a × 125) × 8 = a ×(125 × ... ) = a × ...

A. 8; 1000

B. 1000; 8

C. 8; 1

D. 8; 125

Câu 12: Tìm y, biết: 12160 - y = 5 x 67 x 20.

A. y = 5460

B. y = 4560

C. y = 11490

D. y = 18860

Câu 13: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống:

34×5×2 ... 3400

A. >

B. =

C. <

Câu 14: Có 5 phòng học, mỗi phòng có 15 bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có 2 học sinh đang ngồi học. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh đang ngồi học?

A. 30 học sinh

B. 75 học sinh

C. 120 học sinh

D. 150 học sinh

Câu 15: Tìm x biết:  x : 60 = 273

A.   x = 16380

B.   x = 16480

C.   x = 16580

D.   x = 16680

Bài tập tự luyện số 5

I. TRẮC NGHIỆM  Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Kết quả của phép nhân 19×200=..... Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 3800

B.4000

C. 6800 

D. 1800

Câu 2: Kết quả của phép tính 20×30 là:

A. 500 

B.400

C. 600

D. 800

Câu 3: Một phòng học có 8 dãy ghế, mỗi dãy ghế có 2 bàn, mỗi bàn 2 học sinh. Hỏi phòng học đó có bao nhiêu học sinh?

A.27 học sinh

B. 30 học sinh

C.28 học sinh

D. 32 học sinh

Câu 4: Kết quả của phép nhân 4×6×5 là:

A. 144

B. 120

C. 121

D. 125

Câu 5: Tính: 12×2×5+73×5×2=?

A. 750

B. 500

C. 850   

D. 560

Câu 6: Chuyển các tổng sau thành tích:

11+11+11+11+11+11+11+11+11+1110   so  hang

A. 10×11

B11×11

C10×12

D. 11×12

Câu 7: Tính: 125×35×825000

A. 120

B. 100

C. 10000

D. 11100

Câu 8: Tìm một số có hai chữ số biết rằng nếu viết thêm số 27 vào bên trái số đó ta thu được số mới gấp 31 lần số ban đầu.  

A. 82

B. 60

C. 78

D. 90

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Tính bằng hai cách:

Tài liệu VietJack

2×7×54×3×83×6×54×2×53×6×92×9×5

Câu 2: Tính bằng cách thuận tiện:

a)15×2×5      2×5×18b)37×2×5     5×230×2c)  12×5×4×2      5×7×6×2

Câu 3: Một bao gạo cân nặng 40kg, một bao ngô cân nặng 50kg. Một xe ô tô chở 30 bao gạo và 40 bao ngô. Hỏi xe ô tô đó chở tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo và ngô?

Câu 4: Một tấm kính hình vuông có cạnh bằng 50cm. Tính chu vi và diện tích hình vuông đó.

Câu 5: Dưới đây là hình ảnh mô tả vị trí ghế ngồi trong một phòng chiếu phim.

Tài liệu VietJack

Một rạp chiếu phim có 20 phòng chiếu phim, mỗi phòng có 12 dãy ghế (từ A, B, C …., L), mỗi dãy có 18 chỗ ngồi, duy chỉ có dãy L có 16 chỗ ngồi.

a) Một phòng có bao nhiêu chỗ ngồi?

b) Cả rạp chiếu phim có bao nhiêu chỗ ngồi?

Bài tập tự luyện số 6

Câu 1: Không thực hiện phép tính, nối hai biểu thức có giá trị bằng nhau :

Phương pháp giải:

- Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân : Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không đổi.

a × b = b × a

- Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân : Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.

(a × b) × c = a ×  (b × c)

Hướng dẫn giải

Câu 2: Tính bằng hai cách theo mẫu :

Mẫu :              3 × 5 × 2 = ?

Cách 1 :           3 × 5 × 2 = (3 × 5) × 2 = 15 × 2 = 30.

Cách 2 :           3 × 5 × 2 = 3 × (5 × 2) = 3 × 10 = 30.

a) 4 × 5 × 3                       b) 5 × 2 × 6

    2 × 5 × 4                           7 × 4 × 5

Phương pháp giải:

Cách 1: Áp dụng công thức :  a × b × c = (a × b) × c.

Cách 2: Áp dụng công thức :  a × b × c = a × (b × c).

Hướng dẫn giải

a) 4 × 5 × 3 

Cách 1:  4 × 5 × 3 = (4 × 5) × 3 = 20 × 3 = 60

Cách 2:  4 × 5 × 3 = 4 × (5 × 3) = 4 × 15 = 60

   2 × 5 × 4

Cách 1: 2 × 5 × 4 = (2 × 5) × 4 = 10 × 4 = 40

Cách 2: 2 × 5 × 4 = 2 × (5 × 4) = 2 × 20 = 40

b)  5 × 2 × 6

Cách 1: 5 × 2 × 6 = (5 × 2) × 6 = 10 × 6 = 60

Cách 2: 5 × 2 × 6 = 5 × (2 × 6) = 5 × 12 = 60

    7 × 4 × 5

Cách 1: 7 × 4 × 5 = (7 × 4) × 5 = 28 × 5 = 140

Cách 2: 7 × 4 × 5 = 7 × (4 × 5) = 7 × 20 = 140

Câu 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất :

a) 17 × 5 × 2                    b) 2 × 36 × 5

    123 × 20 × 5                     50 × 71 × 2

    50 × 2 × 41                       5 × 7 × 4 × 2

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là 10, 100, … lại với nhau.

Hướng dẫn giải

10 Bài tập Tính chất kết hợp của phép nhân. Nhân với số có tận cùng chữ số 0 lớp 4 (có đáp án) (ảnh 1)

   123 x 20 x 5                                                      50 x 71 x 2

= 123 x ( 20 x 5)                                                = (50 x 2) x 71

= 123 x 100 = 12300                                         = 100 x 71 = 7100

10 Bài tập Tính chất kết hợp của phép nhân. Nhân với số có tận cùng chữ số 0 lớp 4 (có đáp án) (ảnh 1)

Câu 4: Tính:

a) 28 × 40                             b)  450 × 80

    15 × 300                                510 × 200

Phương pháp giải:

a) Thực hiện phép tính 28 × 4 = 112.

    Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải 112 ta được 1120.

    Ta có : 28 × 40 = 1120.

Các câu khác làm tương tự.

Hướng dẫn giải

a) Thực hiện phép tính 28 × 4 = 112.

    Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải 112 ta được 1120.

    Ta có : 28 × 40 = 1120.

 Thực hiện phép tính 15 × 3 = 45.

    Viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải 45 được 4500.

    Ta có :  15 × 300 = 4500

b) Thực hiện phép tính 45 × 8 = 360.

    Viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải 360 ta được 36 000.

    Ta có : 450 × 80 = 36 000.

 Thực hiện phép tính 51 × 2 = 102.

    Viết thêm ba chữ số 0 vào bên phải 102 được 102 000.

    Ta có :  510 × 200 = 102 000.

Vậy ta có kết quả như sau:

28 × 40 = 1120          450 × 80 = 36 000

15 × 300 = 4500        510 × 200 = 102 000

Câu 5: Giải bài toán sau bằng hai cách

Có 8 ô tô chở hàng. Mỗi ô tô chở 4 kiện hàng. Mỗi kiện hàng chứa 25 ấm điện. Hỏi 8 ô tô đó chở bao nhiêu ấm điện ?

Phương pháp giải:

Cách 1:

- Tìm số kiện hàng 8 ô tô chở được =  số kiện hàng 1 ô tô chở được × 8.

- Tìm số ấm điện 8 ô tô chở được = số ấm điện có trong 1 kiện hàng × số kiện hàng 8 ô tô chở được.

Cách 2:

- Tìm số ấm điện mỗi ô tô chở được = số ấm điện có trong 1 kiện hàng × số kiện hàng 1 ô tô chở được.

- Tìm số ấm điện 8 ô tô chở được = số ấm điện mỗi ô tô chở được × 8.

Hướng dẫn giải

Cách 1:

8 ô tô chở số kiện hàng là :

8 × 4 = 32 (kiện hàng)

8 ô tô chở số ấm điện là :

25 × 32 = 800 (ấm điện)

Đáp số: 800 ấm điện.

Cách 2:

Mỗi ô tô chở số ấm điện là:  

25 × 4 = 100 (ấm điện)

8 ô tô chở số ấm điện là:

100 × 8 = 800 (ấm điện)

Đáp số: 800 ấm điện.

Bài tập tự luyện số 7

Câu 1: (a x b) x c = a x (b x c). Đúng hay sai?

Bài tập Tính chất kết hợp của phép nhân Toán lớp 4 có lời giải

Hướng dẫn giải

Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.

Do đó ta có: (a×b)×c=a×(b×c)

Vậy khẳng định đã cho là đúng.

Câu 2: (148 x 4) x 25 = 148 x (4 x 25). Đúng hay sai?

Bài tập Tính chất kết hợp của phép nhân Toán lớp 4 có lời giải

Hướng dẫn giải

Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.

Do đó ta có: (148×4)×25=148×(4×25)

Vậy phép tính đã cho là đúng.

Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:

(a × 125) × 8 = a ×(125 × Bài tập Tính chất kết hợp của phép nhân Toán lớp 4 có lời giải ) = a × Bài tập Tính chất kết hợp của phép nhân Toán lớp 4 có lời giải

Hướng dẫn giải

Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:

a × b × 125 = (a × b)× Bài tập Tính chất kết hợp của phép nhân Toán lớp 4 có lời giải = a ×(b × Bài tập Tính chất kết hợp của phép nhân Toán lớp 4 có lời giải )

Hướng dẫn giải

Ta có: a×b×125=(a×b)×125=a×(b×125)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 125;125.

Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

Bài tập Tính chất kết hợp của phép nhân Toán lớp 4 có lời giải

Hướng dẫn giải

Ta có:

135×5×2=135×(5×2)=135×10=1350

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới,

từ trái sang phải là 135; 2; 135; 10; 1350.

Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

Bài tập Tính chất kết hợp của phép nhân Toán lớp 4 có lời giải

Hướng dẫn giải

25×9×4×7=(9×7)×(25×4)=63×100=6300

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới,

từ trái sang phải là 9; 4; 63; 100; 6300

Câu 7: Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

Bài tập Tính chất kết hợp của phép nhân Toán lớp 4 có lời giải

34×5×2 Bài tập Tính chất kết hợp của phép nhân Toán lớp 4 có lời giải 3400

Hướng dẫn giải

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!