60 Bài tập Nhân với số có ba chữ số (có đáp án năm 2024) - Toán lớp 4

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập Nhân với số có ba chữ số Toán lớp 4. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán lớp 4, giải bài tập Toán lớp 4 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Nhân với số có ba chữ số

Kiến thức cần nhớ

NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ

Ví dụ 1. 164 x 123 = ?

a) Ta có thể tính như sau:

164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3)

        = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3

        = 16400 + 3280 + 492

        = 20172

b) Thông thường ta đặt tính và tính như sau:

60 Bài tập Nhân với số có ba chữ số (có đáp án năm 2024) - Toán lớp 4 - Ảnh 1

3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1;

3 nhân 6 bằng 18, thêm 1 bằng 19, viết 9 nhớ 1;

3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4.

2 nhân 4 bằng 8, viết 8 (dưới 9);

2 nhân 6 bằng 12, viết 2 nhớ 1;

2 nhân 1 bằng 2, thêm 1 bằng 3, viết 3

1 nhân 4 bằng 4, viết 4 (dưới 2)

1 nhân 6 bằng 6, viết 6;

1 nhân 1 bằng 1, viết 1.

Hạ 2

9 cộng 8 bằng 17, viết 7 nhớ 1

4 cộng 2 bằng 6, 6 cộng 4 bằng 10, thêm 1 bằng 11, viết 1 nhớ 1

3 cộng 6 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 0 nhớ 1;

1 thêm 1 bằng 2, viết 2.

c) Trong cách tính trên:

492 gọi là tích riêng thứ nhất.

328 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái một cột vì đây là 3288 chục, viết đầy đủ là 3280.

164 gọi là tích riêng thứ ba. Tích riêng thứ ba được viết lùi sang bên trái hai cột vì đây là 164 trăm, viết đầy đủ là 16400.

Ví dụ 2. 258 x 203 = ?

a) Thực hiện phép nhân, ta được:

60 Bài tập Nhân với số có ba chữ số (có đáp án năm 2024) - Toán lớp 4 - Ảnh 2

Vậy 258 x 203 = 52374.

b) Tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0. Thông thường ta không viết tích riêng này mà viết gọn như sau:

60 Bài tập Nhân với số có ba chữ số (có đáp án năm 2024) - Toán lớp 4 - Ảnh 3

Chú ý: Viết tích riêng 516 lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất.

Bài tập tự luyện (có đáp án)

Bài tập tự luyện số 1

Câu 1:

Điền dấu >, < , = thích hợp vào ô trống :

564 x 117  65988

C. =

Câu 2: Hà tính: 1250 x 105 = 131250. Vậy Hà tính đúng hay sai?

Câu 3: Tìm tích biết thừa số thứ nhất là 287 và thừa số thứ hai là 305 Vậy tích cần tìm là…

C. 87535

D. 87005

Câu 4: Tìm y: y + 97652 = 5789 x 136

Câu 5: Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 260 cm , chiều rộng là 125 cm .Hỏi diện tích hình chữ nhật ABCD bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông?

A. 320 dm2

B. 322 dm2

D. 330 dm2

Đáp án cho bài tập tự luyện

Câu 1: C

Ta có : 564 x 117 = 65988

Mà 65988 = 65988

Nên 564 x 117 = 65988

Vậy ta chọn “=”

Câu 2: A

Câu 3: C

Tích = thừa số thứ nhất x thừa số thứ hai.

Vậy Tích cần tìm là: 287 x 305 = 87535

Vậy ta chọn đáp án đúng là: 87535

Câu 4: D

Ta có:

y + 97652 = 5789 x 136

y + 97652 = 787304

y = 787304 – 97652

y = 689652

Vậy đáp án đúng là: y = 689652

Câu 5: C

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

260 x 125 = 32500 (cm²)

Đổi 32500 cm² = 325 dm²

Đáp số: 325 dm²

Bài tập tự luyện số 2

Bài 1. Đặt tính rồi tính:

218 x 235                              428 x 215                             384 x 207

506 x 329                              450 x 325                             398 x 280

Bài 2. Tính nhẩm:

a) 31 x 11 = ...b) 75 x 11 = ...                                       

25 x 11 = ...78 x 11 = ...                       

72 x 11 = ...49 x 11  = ...                                          

Bài 3. Tìm x:

a) x : 145 = 274                                               b) x : 155 = 194          

c) x : 225 = 404                                               d) x : 345 = 224

Bài 4. Tìm tích của số lớn nhất có ba chữ số khác nhau và số bế nhất có ba chữ số khác nhau.

Bài 5. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 435 x 27 + 13 x 435

b) 213 x 115 – 213 x 15

c) 25 x 433 x 4

Bài 6.

a) Viết giá trị của biểu thức vào ô trống:

a

A = 427 x a

B = 573 x a

414

 

 

314

 

 

b) Hãy viết biểu thức A + B rồi tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất với a = 274.

Bài 7. Một cô giáo mua cho nhà trường 375 quyển sách và 250 quyển vở. Giá tiền mỗi quyển sách là 16000 đồng, giá tiền mỗi quyển vở là 5200 đồng. Tính số tiền cô giáo đã mua sách và vở cho nhà trường.

Bài 8. Tìm một số có hai chữ số biết ràng nếu viết thêm chữ số 5 vào bên phải số đó ta được số mới lớn hơn số cần tìm 725 đơn vị.

Bài 9. Một khu đất hình vuông có chu vi 428cm. Tính diện tích khu đất đó.

Bài 10. Khối lớp Hai có 12 lớp, mỗi lớp có 28 học sinh. Khối lớp Ba có 11 lớp, mỗi lớp có 32 học sinh. Hỏi cả hai khối lớp Hai và khối lớp Ba có bao nhiêu học sinh?

Bài 11.  Cho biểu thức M = 1800 – 5 x a

Tìm giá trị của a để biểu thức M có giá trị bé nhất. Tìm giá trị bé nhất đó.

Bài 12. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 160m, chiều rộng bằng 1/5 chu vi. Tính diện tích của thửa ruộng đó.

Bài tập tự luyện số 3              

Bài 1. Viết giá trị của biểu thức vào ô trống:

m

A = 237 x m

B = 763 x m

214

 

 

305

 

 

Hướng dẫn giải

m

A = 237 x m

B = 763 x m

214

50718

163282

305

72285

232715

Bài 2. Tìm x:

a) x : 347 = 321                                                        b) x : 359 = 454                           

Hướng dẫn giải

a) x : 347 = 321                                                        b) x : 359 = 454                           

          x = 321 x 347                                                               x = 454 x 359

          x = 111387                                                                   x =  16296                   

Bài 3. Một xí nghiệp có 248 công nhân, mỗi người sản xuất được 120 sản phẩm trong một ngày, trong một tháng xí nghiệp làm việc 25 ngày. Hỏi xí nghiệp sản xuất được bao nhiêu sản phẩm trong một tháng?

Hướng dẫn giải

Một ngày xí nghiệp làm được số sản phẩm là:

248  x 120 = 29760 (sản phẩm)

Trong một tháng xí nghiệp đó sản xuất được số sản phẩm là:

29760 x 25 = 744000 (sản phẩm)

Đáp số: 744000 sản phẩm

Bài tập tự luyện số 4

I. TRẮC NGHIỆM 

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Phép nhân 190×202=..... Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 38380

B. 38480

C. 38280

D. 38384

Câu 2: Kết quả của phép tính 213×111 là:

A.20 300

B. 23643

C.23 267

D. 25 287

Câu 3: Cho phép tính:

Tài liệu VietJack

Tích riêng thứ hai là:

A.1163

B.5815

C.145 375

D. 2326

Câu 4: Một khu trang trại hình chữ nhật có chu vi 450m, chiều dài bằng 23 chiều rộng. Tính diện tích của trang trại đó.

A. 134000m2

B. 135000m2

C. 125000m2

D. 155000m2

Câu 5: Tính: 276×135276×35=?

A.26600

B. 28600

C.27600

D. 29500

Câu 6: Tính giá trị của biểu thức sau:

562×12320×562.

A. 56006

B. 57880

C.56000

D. 57886.

Câu 7: Tính giá trị của biểu thức sau: 

113×243113×43

A.13 525

B. 22600

C.12 625

D. 12 500

Câu 8: Trong cách đặt tính nhân một số với số có ba chữ số, tích riêng thứ ba lùi sang bên trái mấy hàng so với tích riêng thứ nhất.

A. 1 hàng

B. 2 hàng

C. 3 hàng

D. 4 hàng

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Đặt tính rồi tính:

a)123×405b)325×131

Câu 2: Tính bằng cách thuận tiện:

a)570×366+34b)254×159+254×41200

Câu 3: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 852m, chiều rộng bằng 12 chiều dài. Tính diện tích của khu đất đó.

Câu 4: Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài 380m, chiều rộng bằng 34 chiều dài. Tính chu vi và diện tích của sân vận động đó.

Câu 5: Một lô hàng có 202 thùng sách, mỗi thùng đựng 120 quyển sách. Cửa hàng đã bán hết 30 thùng sách. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu quyển sách?

Bài tập tự luyện số 5

Câu 1 : Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Cho phép tính:

Bài tập Nhân với số có ba chữ số Toán lớp 4 có lời giải

Trong phép tính trên, tích riêng thứ hai là Bài tập Nhân với số có ba chữ số Toán lớp 4 có lời giải

Trong phép tính đã cho, tích riêng thứ hai là 940.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 940.

Câu 2 : Trong cách đặt tính nhân một số với số có ba chữ số, tích riêng thứ ba lùi sang bên trái mấy hàng so với tích riêng thứ nhất?

A. 1 hàng

B. 2 hàng

C. 3 hàng

D. 4 hàng

Khi đặt tính rồi tính, tích riêng thứ hai lùi sang trái một cột so với tích riêng thứ nhất,

tích riêng thứ ba lùi sang trái hai cột so với tích riêng thứ nhất.

Câu 3 : Điền số thích hợp vào ô trống:

241 × 123 = Bài tập Nhân với số có ba chữ số Toán lớp 4 có lời giải

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

Bài tập Nhân với số có ba chữ số Toán lớp 4 có lời giải

Vậy 241×123=29643.

Đáp án đúng điền vào ô trống là 29643.

Câu 4 : Kết quả của phép tính 245 × 314 là:

A. 76950

B. 76940

C. 76930

D. 76920

Đặt tính và thực hiện tính ta có:

Bài tập Nhân với số có ba chữ số Toán lớp 4 có lời giải

Vậy: 245×314=76930

Câu 5 : Cho phép tính: 564 x 203. Cách đặt tính nào đúng?

Bài tập Nhân với số có ba chữ số Toán lớp 4 có lời giải

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

Bài tập Nhân với số có ba chữ số Toán lớp 4 có lời giải

Vậy 564×203=114492.

Câu 6 : Điền số thích hợp vào ô trống:

Giá trị của biểu thức 502×b với b = 175 là Bài tập Nhân với số có ba chữ số Toán lớp 4 có lời giải

Nếu b=175 thì 502×b=502×175=87850

Vậy với b=175 thì biểu thức 502×b có giá trị là 87850.

Đáp án đúng điền vào ô trống là 87850.

Câu 7 : Giá trị của biểu thức 149 + 1236×142 là:

A. 175512

B. 175661

C. 196521

D. 196670

149+1236×142=149+175512=175661

Chú ý

Học sinh có thể áp dụng sai thứ tự thực hiện phép tính,

tính lần lượt từ trái sang phải, từ đó chọn đáp án sai là D.

Câu 8 : Tìm x biết: x∶273 = 4551 - 3827

A. 197252

B. 197562

C. 197625

D. 197652

x:273=4551−3827

x:273=724

x=724×273

x=197652

Câu 9 : Điền số thích hợp vào ô trống:

Bài tập Nhân với số có ba chữ số Toán lớp 4 có lời giải

Các số cần điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là:

Bài tập Nhân với số có ba chữ số Toán lớp 4 có lời giải

Ta có:

687+405=1092

1092×135=147420

147420−16852=130568

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 1092; 147420; 130568.

Câu 10 : Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

120478 - (208 + 469)×148 ...1067×243 - 852×278

A. <

B. >

C. =

Ta có:

+) 120478−(208+469)×148

=120478−677×148

=120478−100196

=20282

+) 1067×243−852×278

=259281−236856

=22425

Mà 20282 < 22425

Do đó 120478−(208+469)×148 < 1067×243−852×278.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là <.

Câu 11 : n số thích hợp vào ô trống:

Một cửa hàng nhập về 256 thùng dầu, mỗi thùng có 125 lít dầu.

Vậy cửa hàng đó nhập về tất cả Bài tập Nhân với số có ba chữ số Toán lớp 4 có lời giải lít dầu.

Cửa hàng đó nhập về tất cả số lít dầu là:

125×256=32000 (lít)

Đáp số: 32000 lít.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 32000.

Câu 12 : Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình chữ nhật có chiều dài là 142m, chiều rộng kém chiều dài là 25m.

Vậy diện tích hình chữ nhật đó là Bài tập Nhân với số có ba chữ số Toán lớp 4 có lời giải m2.

Chiều rộng hình chữ nhật đó là:

142−25=117(m)

Diện tích hình chữ nhật đó là:

142×117=16614(m2)

Đáp số: 16614m2.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 16614.v

Chú ý

Học sinh có thể không đọc kĩ đề bài, xác định chiều rộng là 25m,

từ đó tìm ra diện tích sai là 3550m2.

Câu 13 : Trung bình cộng của 245 số tự nhiên là 198, trung bình cộng của 243 số tự nhiên trong dãy đó là 187. Tìm hai số còn lại, biết số lớn hơn số bé 305 đơn vị.

A. Số lớn: 1687; số bé: 1382

B. Số lớn: 1678; số bé: 1391

C. Số lớn: 1768; số bé: 1301

D. Số lớn: 1876; số bé: 1193

Tổng của 245 số tự nhiên đó là:

198×245=48510

Tổng của 243 số tự nhiên đó là:

187×243=45441

Tổng của hai số tự nhiên đó là:

45810−45441=3069

Ta có sơ đồ :

Bài tập Nhân với số có ba chữ số Toán lớp 4 có lời giải

Số lớn là:

(3069+305):2=1687

Số bé là:

3069−1687=1382

Đáp số: Số lớn: 1687;

Số bé: 1382.

Câu 14: Tính: 428 x 213 = 

A. 92164

B. 91264

C. 91164

D. 91165 

Đáp án C

Câu 15: Tính: 123 x 264 = 

A. 32572

B. 33472

C. 32472

D. 32482

Đáp án C

Xem thêm các dạng bài tập liên quan khác:

60 Bài tập về Tìm hai số khi biết hiệu và tí số của hai số đó (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập về Giới thiệu tỉ số (có đáp án năm 2023)

60 Bài tập về So sánh hai phân số khác mẫu số (có đáp án năm 2023)

60 Bài tập về So sánh hai phân số cùng mẫu số (có đáp án năm 2023)

60 Bài tập về Quy đồng mẫu số các phân số (có đáp án năm 2023)

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!