55 Bài tập về Nhân với một số có một chữ số (có đáp án năm 2024) - Toán lớp 4

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập Nhân với một số có một chữ số Toán lớp 4. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán lớp 4, giải bài tập Toán lớp 4 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Nhân với một số có một chữ số

Kiến thức cần nhớ

Ví dụ 1: 241324 x 2 = ?

55 Bài tập về Nhân với một số có một chữ số (có đáp án năm 2024) - Toán lớp 4 - Ảnh 1

Vậy: 241324 x 2 = 482648

Ví dụ 2: 136204 x 4 = ?

55 Bài tập về Nhân với một số có một chữ số (có đáp án năm 2024) - Toán lớp 4 - Ảnh 2

Vậy: 136204 x 4 = 544816

Các dạng toán thường gặp

Dạng 1: Thực hiện phép tính

Dạng 2: Toán đố

Dạng 3: Tìm thành phần chưa biết (tìm X)

Dạng 4: So sánh

Bài tập tự luyện (có đáp án)

Bài tập tự luyện số 1

Câu 1: Đặt tính rồi tính:

a) 341231 x 2

214325 x 4

b) 102426 x 5

410536 x 3

Hướng dẫn giải

a) 341231 x 2 = 682 462

214325 x 4 = 857 300

b) 102426 x 5 = 512 130

410536 x 3 = 1 231

Câu 2: Viết giá trị biểu thức vào ô trống:

m 2 3 4 5
201634 x m        

Hướng dẫn giải

m 2 3 4 5
201634 x m 403268 604902 806536 1008170

Câu 3: Tính:

a) 321475 + 423507 x 2

843275 – 123568 x 5

b) 1306 x 8 + 24573

609 x 9 – 4845

Hướng dẫn giải

a) 321475 + 423507 x 2

= 321475 + 847014 = 1168489

843275 – 123568 x 5

= 843275 – 617840 = 225435

b) 1306 x 8 + 24573

= 10448 + 24573 = 35021

609 x 9 – 4845

= 5481 – 4845 = 636

Câu 4: Một huyện miền núi có 8 xã vùng thấp và 9 xã vùng cao. Mỗi xã vùng thấp được cấp 850 quyển truyện, mỗi xa vùng cap được cấp 980 quyển truyện. Hỏi huyện đó được cấp bao nhiêu quyển truyện?

Hướng dẫn giải

8 xã vùng thấp nhận được số quyển truyện là:

850 x 8 = 6800 (quyển truyện)

9 xã vùng cao nhận được số quyển truyện là:

980 x 9 = 8820 (quyển truyện)

Tổng số quyển truyện cấp cho huyện đó là:

6800 + 8820 = 15620 (quyển truyện)

Đáp số: 15620 (quyển truyện)

Bài tập tự luyện số 2

I. Bài tập trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Kết quả của phép tính 29402 x 3 là:

A. 88206

B. 88402

C.88266

D. 88926

Câu 2: Tính nhẩm phép tính 16000 x 3 được:

A. 40000

B. 42000

C.48000

D. 54000

Câu 3: Một xe chở được 15348 lít xăng. Hỏi bốn xe như vậy chở được bao nhiêu lít xăng?

A. 61238 lít xăng

B. 61739 lít xăng

C. 61972 lít xăng

D. 61392 lít xăng

Câu 4: Tìm X, biết: X : 18910 = 3

A. 53749

B. 56730

C. 52940

D. 54829

Câu 5: Tính giá trị của biểu thức 12345 x 4 - 33921 là:

A. 15459

B. 12853

C.15204

D. 15355

II. Bài tập tự luận

Bài 1: Tính giá trị của biểu thức:

a, 10754 x 4 + 25998

b, 18076 x 5 - 36754

c, 38657 + 12938 x 5

d, 91024 - 11920 x 6

Bài 2:

a, Gấp số 18096 lên 4 lần thì được kết quả bao nhiêu?

b, Gấp số nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau lên 5 lần thì được kết quả là bao nhiêu?

Bài 3: Tìm X biết:

a, X : 16283 = 5 b, X - 61839 = 12345 x 2

c, 92783 - X : 2 = 72571 d, X - 12042 x 3 = 35250

Bài 4: Một đội công nhân làm đường đợt thứ nhất làm được 24202m đường. Đợt thứ hai làm được gấp 2 lần đợt thứ nhất. Hỏi đội công nhân ấy làm được tổng cộng bao nhiêu mét đường?

Bài 5: So sánh:

a, 16826 x 2 … 12849 x 3

b, 31927 x 3 … 28499 x 2

Hướng dẫn giải bài tập về nhân số có 5 chữ số với số có 1 chữ số

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5
A C D B A

II. Bài tập tự luận

Bài 1:

a, 10754 x 4 + 25998 = 69014

b, 18076 x 5 - 36754 = 53626

c, 38657 + 12938 x 5 = 103347

d, 91024 - 11920 x 6 = 19504

Bài 2:

a, 18096 x 4 = 72384

b, Số nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau là: 12345

Ta có 12345 x 5 = 61725

Bài 3:

a, X : 16283 = 5

X = 5 x 16283

X = 81417

b, X - 61839 = 12345 x 2

X - 61839 = 61725

X = 61725 + 61839

X = 123564

c, 92783 - X : 2 = 72571

X : 2 = 92783 - 72571

X : 2 = 20212

X = 20212 x 2

X = 40424

d, X - 12042 x 3 = 35250

X - 36126 = 35250

X = 35250 + 36126

X = 71376

Bài 4:

Số mét đường đợt thứ hai đội công nhân là được là:

24202 x 2 = 48404 (m)

Số mét đường tổng cộng đội công nhân làm được là:

48404 + 24202 = 72606 (m)

Đáp số: 72606m

Bài 5:

a, 16826 x 2 < 12849 x 3

b, 31927 x 3 > 28499 x 2

Bài tập tự luyện số 3

Bài 1: Hãy tính kết quả của phép tính 24413 x 4

Hướng dẫn giảion-bai-li-thuyet-toan-lop-4-nhan-voi-so-co-mot-chu-so-3

  • 4 nhân 3 bằng 12, viết 2 nhớ 1
  • 4 nhân 1 bằng 4, thêm 1 bằng 5, viết 5
  • 4 nhân 4 bằng 16, viết 6 nhớ 1
  • 4 nhân 4 bằng 16, thêm 1 bằng 17, viết 7 nhớ 1
  • 4 nhân 2 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9

Vậy 24413 x 4 = 97652.

Bài 2: Tìm x biết: x : 3 = 21578 + 11512

Hướng dẫn giải

x : 3 = 21578 + 11512

x : 3 = 33090

x = 33090 x 3

x = 99270

Vậy x = 99270.

Bài 3: Một trang trại lớn nuôi bò để bán cho 5 cửa hàng. Biết mỗi cửa hàng nhận được 12412kg thịt bò. Hỏi trang trại đã bán ra bao nhiêu kg thịt bò?

Hướng dẫn giải

Số kg thịt bò mà trang trại đã bán ra là

12412 x 5 = 62060 (kg)

Đáp số: 62060 kg.

Bài tập tự luyện số 4

Câu 1: Điền vào chỗ chấm : 165937 x 5 =...

Câu 2: Viết giá trị biểu thức vào ô trống:

a 5 8
14521 x a    

A. 50000;116168

Câu 3: Có 3 xe chở gạo, biết trung bình mỗi xe chở được 8540 kg gạo. Hỏi cả 3 xe chở được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Câu 4: Tìm b biết: 𝑏: 9 = 88854 − 10056

Câu 5: Điền vào chỗ chấm : 87564 x 2 − 45600 =....

Đáp án cho bài tập tự luyện

Câu 1: B

Nhân theo thứ tự từ phải sang trái như đã học. Vậy nên ta được 165937 x 5 = 829685

Câu 2: D

Ta nhân 14521 lần lượt với 5 và 8 được:

14521 x 5=72605

14521 x 8=116168

Vậy các số cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải là: 72605;116168

Câu 3: D

3 xe chở được số ki-lô-gam gạo là:

8540 x 3=25620 (kg)

Đáp số: 25620 kg gạo

Câu 4: D

Ta có:

𝑏:9=88854−10056

𝑏:9=78798

𝑏=78798 x 9

𝑏=709182

Vậy ta chọn đáp án đúng là: 𝑏=709182

Câu 5: A

Ta có:

87564 x 2−45600

=175128−45600

=129528

Vậy ta chọn đáp án đúng là: 129528

Bài tập tự luyện số 5

Câu 1: Tí viết: “ a x b = b x a ”. Bạn Tí viết đúng hay sai?

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 22: Tính chất giao hoán của phép nhân có đáp án (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Nên : “a×b=b×a”.

Vậy Tí viết đúng.

Câu 2: Sửu viết:  “ 3925 x 8 = 8 x 3925 ”. Sửu viết đúng hay sai?

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 22: Tính chất giao hoán của phép nhân có đáp án (ảnh 2)

Hướng dẫn giải

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Nên : “3925×8=8×3925”.

Vậy Sửu viết đúng.

Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 22: Tính chất giao hoán của phép nhân có đáp án (ảnh 3)      

Hướng dẫn giải

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Do đó: 1357×4=4×1357

Mà 1357×4=5428 nên 4×1357=5428.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 5428.

Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:

 Trắc nghiệm Toán 4 Bài 22: Tính chất giao hoán của phép nhân có đáp án (ảnh 4)             

Hướng dẫn giải

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Do đó ta có: 6182×7=7×6182

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 7.

Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 22: Tính chất giao hoán của phép nhân có đáp án (ảnh 5)

Hướng dẫn giải

Số nào nhân với 1 cũng bằng chính nó nên 972×1=972

Mà: 972×1=1×972

Do đó ta có: 972×1=1×972=972.

Vậy số thích hợp điền vào ô trống từ trái sang phải là 1;1.

Câu 6: m x n = n x ... . Đáp án đúng điền vào chỗ chấm là:

A. 0

B. 1

C. m

D. n

Hướng dẫn giải

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Do đó ta có : m×n=n×m

Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là m.

Bài tập tự luyện số 6

Câu 1: Cho biểu thức: 38756 x 9 . Biểu thức nào sau đây có giá trị bằng biểu thức đã cho?

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 22: Tính chất giao hoán của phép nhân có đáp án (ảnh 6)

Hướng dẫn giải

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Do đó ta có: 38756×9=9×38756

Vậy biểu thức có giá trị bằng với biểu thức 38756×9 là 9×38756.

Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:

 Trắc nghiệm Toán 4 Bài 22: Tính chất giao hoán của phép nhân có đáp án (ảnh 7)

Hướng dẫn giải

Số nào nhân với  0 đều bằng 0 nên 2020×0=0

Mà: 2020×0=0×2020

Do đó ta có: 2020×0=0×2020=0

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 0;0.

Câu 3: Cho: 2389 x 8 ... 8 x 2398. Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. < 

B. > 

C. =

Hướng dẫn giải

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Do đó ta có:   2389×8=8×2389

Lại có 2389<2398 nên 8×2389<8×2398

Vậy 2389×8<8×2398

Câu 4: Ghép nối hai biểu thức có giá trị bằng nhau:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 22: Tính chất giao hoán của phép nhân có đáp án (ảnh 8)

Hướng dẫn giải

Ta có:

(5+2)×11582=7×11582=11582×7

(2400+51)×5=2451×5=5×2451

(6+2)×(3000+824)=8×3824=3824×8

Vậy ta có kết quả như sau:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 22: Tính chất giao hoán của phép nhân có đáp án (ảnh 9)

Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:

 Trắc nghiệm Toán 4 Bài 22: Tính chất giao hoán của phép nhân có đáp án (ảnh 10)             

Hướng dẫn giải

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Do đó 175×99×8=8×175×99

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 99.

Câu 6: 

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 22: Tính chất giao hoán của phép nhân có đáp án (ảnh 11)

Đáp án đúng điền vào chỗ chấm là:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 22: Tính chất giao hoán của phép nhân có đáp án (ảnh 12)

Hướng dẫn giải

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Do đó ta có:  29548×9=29548×3×3=3×29548×3

Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là 29548×3.

Câu 7: Điền số thích hợp vào ô trống:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 22: Tính chất giao hoán của phép nhân có đáp án (ảnh 13)  

Hướng dẫn giải

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Do đó ta có:   7×81836×98×2=81836×7×2×98

Theo đề bài: 81836×7×2×b=7×81836×98×2

Từ đó suy ra:

81836×7×2×b=81836×7×2×98

Suy ra b=98.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 98.

Bài tập tự luyện số 7

I. TRẮC NGHIỆM  Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Kết quả của phép nhân 17×3=..... Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 41

B. 31

C. 51

D. 61

Câu 2: Kết quả của phép tính 17489×4 là:

A. 69966

B. 69936

C. 69956

D. 69946

Câu 3: Tích của phép nhân sau 2345×6 là:

A. 24070

B. 14070

C. 14090

D. 14050

Câu 4: Kết quả của phép nhân 4491×8 là:

A. 35928

B. 39828

C. 38928

D. 35918

Câu 5: Một xã có 250 hộ gia đình, trung bình mỗi hộ có 4 người. Hỏi xã đó có bao nhiêu người?

A. 980 

B. 990

C. 890   

D. 1000

Câu 6: Hằng và Mai sưu tầm tem. Hiện tại Hằng có 235 con tem, Mai đã có gấp 3 lần số con tem của Hằng. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu con tem?

A. 920

B. 940

C. 960   

D. 980 

Câu 7: Giá trị của biểu thức: 1295234×5=.....

A. 155

B. 135

C. 120

D. 125 

Câu 8: Tìm x biết: x:92283=2587

A. x=46520

B. x=45530

C. x=46550

D. x=46530

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Đặt tính rồi tính:

a) 1038×3

b) 3221×7

c) 5234×2

d)  282×9

Câu 2: Viết số thích hợp vào ô trống:

a) 1992×201=         ×1992b) 2×9=         ×2c) 23×49=49×         d) 1282×8=         ×1282

Câu 3: Tìm x biết:

a)x:61290=2314b)x2:3=526

Câu 4: Tính :

a)2367+6720×2b)2019283×5c)125×8200d)212×4+782×5

Câu 5: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài gấp 4 lần chiều rộng, biết chiều rộng của nó là 214m. Tìm chu vi của khu đất hình chữ nhật đó.

Xem thêm các dạng bài tập liên quan khác:

60 Bài tập về Tìm hai số khi biết hiệu và tí số của hai số đó (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập về Giới thiệu tỉ số (có đáp án năm 2023)

60 Bài tập về So sánh hai phân số khác mẫu số (có đáp án năm 2023)

60 Bài tập về So sánh hai phân số cùng mẫu số (có đáp án năm 2023)

60 Bài tập về Quy đồng mẫu số các phân số (có đáp án năm 2023)

 

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!