50 Bài tập Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân (có đáp án năm 2024) - Toán lớp 5

1900.edu.vn xin giới thiệu: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân Toán lớp 5. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán lớp 5, giải bài tập Toán lớp 5 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân

Kiến thức cần nhớ 

1. Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài

Lý thuyết Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân lớp 5 (ảnh 1)

Nhận xét: Trong bảng đơn vị đo độ dài, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau 10 lần, tức là:

- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé;

- Đơn vị bé bằng 110 đơn vị lớn.

2. Cách viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân

Phương pháp chung:

- Xác định hai đơn vị đo độ dài đã cho là gì và tìm được mối liên hệ giữa chúng.

- Viết số đo độ dài đã cho thành phân số thập phân hoặc hỗn số có phần phân số là phân số thập phân.

- Viết phân số hoặc hỗn số vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất.

Ví dụ 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 5m 2dm = ...m

Phương pháp:

- Vì 5m đã có cùng đơn vị đo của đề bài nên ta giữ nguyên 5m.

- Đổi 2dm sang đơn vị m. Ta tìm mối liên hệ giữa hai đơn vị đo đã cho là 1m = 10dm hay 1dm = 1/10 m, từ đó ta chuyển 2dm thành phân số thập phân có đơn vị là m:  2dm = 2/10 m

- Chuyển từ số đo độ dài dưới dạng hỗn số thành số đo độ dài tương ứng dưới dạng số thập phân có đơn vị là m.

Cách giải:

Theo bảng đơn vị đo độ dài ta có 1m = 10dm hay 1dm = 1/10 m.

Nên 5m 2dm = 5210m = 5,2m

Vậy 5m 2dm = 5,2m.

Ví dụ 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 14m5cm = ...m

Cách giải:

Theo bảng đơn vị đo độ dài ta có 1m = 100cm hay 1cm = 1/100 m.

Nên 14m 5cm = 145100m = 14,05m

Vậy 14m 5cm = 14,05m.

Ví dụ 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 246cm = ...m

Phương pháp: Đổi 246cm = 200cm + 46cm, sau đó đổi 200cm sang đơn vị m rồi làm tiếp tương tự như những ví dụ bên trên.

Cách giải:

246cm = 200cm + 46cm = 2m 46cm = 246100m = 2,46m

Vậy 246cm = 2,46m.

Ví dụ 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 7,58m = ...m...cm = ...cm.

Phương pháp:

- Xác định hai đơn vị đo độ dài đã cho là m và cm và tìm  mối liên hệ giữa chúng 1m = 100cm hay 1cm=1100m.

- Viết 7,58m dưới dạng hỗn số có phần phân số là phân số thập phân

- Tách hỗn số thành phần nguyên và phần phân số, hai thành phần đều có đơn vị là m.

- Chuyển phần phân số với đơn vị là m sang đơn vị cm.

Cách giải:

7,58m = 758100m = 7m + 58100m = 7m + 58cm = 7m 58cm = 700cm + 58cm = 758cm.

Vậy 7,58m = 7m58cm = 758cm.

Bài tập (có đáp án)

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 3m5dm=...m

A. 3,05

B.  3,005

C. 35

D. 3,5

Câu 2: Biết 4 con: Vịt, gà, thỏ, ngỗng có cân nặng lần lượt là:

1,85kg  ;   2,1kg  ;   3,6kg  ;   3000g

Trong 4 con vật trên, con vật cân nặng nhất là:

A. Con vịt

B. Con gà

C.  Con thỏ

D. Con ngỗng.

Câu 3: 9 tấn 354kg =…tấn?. Số thập phân thích hợp điền vào dấu (…) là:

A. 9,354

B. 93,54

C. 0,9354

D. 935,4

Câu 4: 8m90cm=...m?  Số thập phân thích hợp điền vào dấu (…) là:

A. 0,89

B. 80,9

C. 8,09

D. 8,9

Câu 5: 2 m 5dm 3cm 9mm=...m? Điền số thích hợp vào dấu (…)

A. 0,2539

B.  2,539

C.  25,39

D. 253,9

Câu 6:  0,05ha=...m2

A.  0,5

B.  50

C. 5000

D.  500

Câu 7: Nhà ông Ba thu hoạch thóc trên thửa ruộng 4,5 sào. Mỗi sào thu được 320kg thóc. Hỏi nhà ông Ba thu được bao nhiêu tấn thóc?

A. 1,44

B. 1140

C. 2200

D. 2,4

Câu 8: Một cửa hàng đã bán đợc 50 bao gạo nếp , mỗi bao cân nặng 50kg.

Giá bán mỗi tấn gạo nếp là 5 000 000 đồng.

Hỏi cửa hàng đó bán số gạo nếp trên được bao nhiêu đồng?

A. 1 500 000

B. 15 000 000

C. 12 500 000

D. 1 000 000

II. TỰ LUẬN:

Câu 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

3,734m = . m .dm.cm.mm                   = .m.cm.mm                   =.mm 

Câu 2: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-gam:

a) 200g

b) 280,5dag

c) 101 hg

Câu 3: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là  m2:

a) 25cm2

b) 400mm2

c) 20dm2

d) 635dm2

Câu 4: Phân tích các số thập phân sau thành tổng theo mẫu:

Mẫu:  5,82=5+82100

a) 23,1

b) 29,092

c) 3,57

d) 801,7

Câu 5: Một vườn cây hình chữ nhật có chu vi là 0,48 km và chiều rộng bằng 35 chiều dài.

Hỏi diện tích vườn cây đó bằng bao nhiêu mét vuông, bao nhiêu héc-ta?

Hướng dẫn giải

Câu 1: Điền số vào chỗ chấm:

a) 7m 8dm = ... m

b) 2m 5cm = ... m

Đáp án

a) 7,8

b) 2,05

Câu 2: Điền số vào chỗ chấm:

a) 135kg = ... tạ

b) 240kg = ... tấn

Đáp án

a) 1,35

b) 0,24

Câu 3: Một ô tô trung bình mỗi giờ đi được 54000m. Hỏi mỗi phút ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

Đáp án

1 giờ = 60 phút

Mỗi phút ô tô đi được:

54000 : 60 = 900 (m) = 0,9 (km)

Câu 4: Tấm vải thứ nhất dài 30,5m; tấm vải thứ hai dài hơn tấm vải thứ nhất là 3,75m. Hỏi cả hai tấm vải dài bao nhiêu mét?

Đáp án

Chiều dài tấm vải thứ hai là:

30,5 + 3,75 = 34,25 (m)

Chiều dài cả hai tấm vải là:

30,5 + 34,25 = 64,75 (m)

Xem thêm các dạng bài tâp Toán chi tiết và hay khác:

50 Bài tập về Yến, tạ, tấn. Bảng đơn vị đo khối lượng (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập về Giây, thế kỉ (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập Phép cộng (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập về Tính chất kết hợp của phép cộng (có đáp án năm 2023)

70 Bài tập về Tính chất giao hoán của phép cộng (có đáp án năm 2023)

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!