50 Bài tập Hình cầu. Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu (2024) có đáp án - Toán 9

1900.edu.vn xin giới thiệu: Hình cầu. Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu Toán 9. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán 9, giải bài tập Toán 9 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Hình cầu - Toán lớp 9

Kiến thức cần nhớ 

1. Hình cầu

Khi quay nửa hình tròn tâm O, bán kính R một vòng quanh đường kính AB cố định thì được một hình cầu.

- Nửa đường tròn trong phép quay nói trên tạo thành một mặt cầu.

- Điểm O được gọi tâm, R là bán kính của hình cầu hay mặt cầu đó.

Lý thuyết Hình cầu. Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

2. Cắt hình cầu bởi một mặt phẳng

Khi cắt hình cầu bởi một mặt phẳng ta được một hình tròn.

Ví dụ 1. Mặt phẳng (P) cắt hình cầu tâm O, bán kính R ta được hình tròn như hình vẽ.

Lý thuyết Hình cầu. Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Khi cắt mặt cầu bán kính R bởi một mặt phẳng ta được một đường tròn:

- Đường tròn đó có bán kính R nếu mặt phẳng đi qua tâm (gọi là đường tròn lớn).

- Đường tròn đó có bán kính bé hơn R nếu mặt phẳng không đi qua tâm.

Ví dụ 2. Khi cắt mặt cầu tâm O bán kính R bởi một mặt phẳng ta được:

Đường tròn tâm O bán kính R: mặt phẳng đi qua tâm.

Đường tròn tâm O’ bán kính R’: mặt phẳng không đi qua tâm.

Ta có hình vẽ:

Lý thuyết Hình cầu. Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

3. Diện tích và thể tích của hình cầu

Lý thuyết Hình cầu. Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Lý thuyết Hình cầu. Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Ví dụ 3. Một hình cầu có thể tích bằng 972π cm3. Tính diện tích của mặt cầu đó.

Lời giải:

Bán kính của mặt cầu đó là:

Lý thuyết Hình cầu. Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Diện tích của mặt cầu đó là:

S = 4πR2 = 4π . 92 = 324π (cm2)

Vậy diện tích của mặt cầu đó là 324π cm2.

Bài tập vận dụng (có đáp án tham khảo)

Bài 1: Nếu thể tích của một hình cầu là 11317cm3 thì trong các kết quả sau đây, kết quả nào là bán kính của nó, lấy π227?

(A) 2cm;                          (B) 3cm;                              (C) 5cm;

(D) 6cm;                          (E) Một kết quả khác.

Lời giải

Ta có công thức tính thể tích của hình cầu: V=43πR3R3=3V4π

Mà theo đề bài ta có: V = 11317cm3 và π227

R33.113174.22727R273=3 (cm)

Vậy ta chọn đáp án (B).

Bài 2: Hãy điền vào các ô trống ở bảng sau:

Bán kính hình cầu 0,3mm 6,21dm 0,283m 100km 6hm 50dam
Diện tích mặt cầu            
Thể tích hình cầu            

Lời giải

Giải bài 30 trang 124 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Cách tính:

Dòng thứ nhất : S = 4πR2 . Thay số vào ta được

R = 0,3 mm ⇒ S = 4.3,14. 0,32 = 1,13 (mm2)

R = 6,21 dm ⇒ S = 4.3,14. 6,212 = 484,37 (dm2)

R = 0,283 m ⇒ S = 4.3,14. 0,2832 = 1,01 (m2)

R = 100 km ⇒ S = 4.3,14. 1002 = 125600 (km2)

R = 6 hm ⇒ S = 4.3,14. 62 = 452,16 (hm2)

R = 50 dam ⇒ S = 4.3,14. 50= 31400 (dam2)

Dòng thứ hai : V = 43 πR3 thay số vào ta được :

R = 0,3 mm ⇒ V = 43.3,14.0,33 = 0,113 (mm3)

R = 6,21 dm ⇒ V = 43.3,14. 6,213 = 1002,64 (dm3)

R = 0,283 m ⇒ V = 43.3,14. 0,283= 0,095 (m3)

R = 100 km ⇒ V = 43.3,14. 1003 = 4186666,67 (km3)

R = 6 hm ⇒ V = 43.3,14. 63 = 904,32 (hm3)

R = 50 dam ⇒ V = 43.3,14. 503 = 523333,34 (dam3)

Bài 3: Một khối gỗ dạng hình trụ, bán kính đường tròn đáy là r, chiều cao 2r (đơn vị :cm). Người ta khoét rỗng hai nửa hình cầu như hình 108. Hãy tính diện tích bề mặt của khối gỗ còn lại (diện tích cả ngoài lẫn trong).

Giải bài 32 trang 125 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Lời giải

Diện tích phần cần tính gồm diện tích xung quanh của một hình trụ bán kính đường tròn đáy r (cm), chiều cao là 2r (cm) và một mặt cầu bán kính r (cm).

Diện tích xung quanh của hình trụ:

    Sxq = 2πrh = 2πr.2r = 4πr2 (cm2)

Diện tích mặt cầu:

    S = 4πr2   (cm2)

Diện tích cần tính là:

    4πr2 + 4πr2 = 8πr2  (cm2

Bài 4: Dụng cụ thể thao.

Các loại bóng cho trong bảng đều có dạng hình cầu. Hãy điền vào các ô trống ở bảng sau(làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai):

Loại bóng Quả bóng gôn Quả khúc côn cầu Quả ten-nit Quả bóng bàn Quả bi-a
Đường kính 42,7mm   6,5cm 40mm 61mm
Độ dài đường tròn lớn   23cm      
Diện tích          
Thể tích          

Lời giải

Loại bóng

Quả bóng gôn

Quả khúc côn cầu

Quả ten-nit

Quả bóng bàn

Quả bi-a

Đường kính

42,7mm

7,32cm

6,5cm

40mm

61mm

Độ dài đường tròn lớn

134,08mm

23cm

20,41cm

125,6mm

191,54mm

Diện tích

57,25cm2

168,25cm2

132,67cm2

5024mm2

11683,94mm2

Thể tích

40,74cm3

205,26cm3

143,72cm3

33,49 cm3

118,79cm3

Cách tính:

+ Quả bóng gôn:

d = 42,7mm ⇒ R = d2 = 21,35 mm

⇒ Độ dài đường tròn lớn: C = 2π.R = 2.3,14.21,35 ≈ 134,08 (mm)

⇒ Diện tích mặt cầu: S = πd2 = 3,14.(42,7)2 ≈ 5725 mm2 = 57,25 (cm2).

⇒ Thể tích khối cầu: V=43πR3

=43.3,14.21,35340744mm3=40,74cm3

+ Quả khúc côn cầu:

C = πd = 23cm ⇒d=23π ≈ 7,32 (cm)

⇒ Diện tích mặt cầu: S = πd= 3,14.(7,32)2 = 168,25 (cm2).

⇒ Thể tích khối cầu: V=16πd3

=16.3,14.7,323=205,26cm3

+ Quả ten-nít:

d = 6,5cm

⇒ Độ dài đường tròn lớn: C = π.d = 3,14.6,5 = 20,41 (cm)

⇒ Diện tích mặt cầu: S = πd= 3,14.(6,5)=132,67 (cm2)

⇒ Thể tích khối cầu: V=16πd3

=16.3,14.6,53=143,72cm3

+ Quả bóng bàn:

d = 40mm

⇒ Độ dài đường tròn lớn C = π.d = 3,14.40 ≈ 125,6 (mm)

⇒ Diện tích mặt cầu: S = π.d= 3,14.402 = 5024 (mm2)

⇒ Thể tích khối cầu: V=16πd3

=16.3,14.403=33493,33mm333,49cm3

+ Quả bi-a:

d = 61mm

⇒ Độ dài đường tròn lớn C = π.d = 3,14.61 = 191,54 (mm)

⇒ Diện tích mặt cầu: S = π.d= 3,14.612 ≈ 11683,94 (mm2)

⇒ Thể tích khối cầu: V=16πd3

=16.3,14.613118786,72mm3118,79cm3

Bài 5: Khinh khí cầu của nhà Mông-gôn-fi-ê (Montgolfier)

Ngày 4-6-1783, anh em nhà Mông-gôn-fi-ê (người Pháp) phát minh ra khinh khí cầu dùng không khí nóng. Coi khinh khí cầu này là hình cầu có đường kính 11m. Hãy tính diện tích mặt khinh khí cầu đó (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai).

Giải bài 34 trang 125 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Hình 109

Lời giải

Diện tích mặt khinh khí cầu là:

S= πd2=3,14.112=379,94 ( m2)

Bài 6: Một cái bồn chứa xăng gồm hai nửa hình cầu và một hình trụ (h.110).

Hãy tính thể tích của bồn chứa theo các kích thước cho trên hình vẽ.

Giải bài 35 trang 126 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Hình 110

Lời giải

Thể tích cần tính gồm một hình trụ và hai nửa hình cầu.

- Hình cầu có đường kính d = 1,8m ⇒ bán kính R = 0,9m

- Hình trụ có bán kính đáy bằng bán kính hình cầu R = 0,9m; chiều cao h = 3,62m.

Thể tích hình trụ: V1 = π.R2.h ≈ 9,21 (m3).

Thể tích hai nửa hình cầu: Giải bài 35 trang 126 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9 (m3).

Thể tích bồn chứa xăng: V = V1 + V2 ≈ 12,26(m3).

Bài 7: Một chi tiết máy gồm một hình trụ và hai nửa hình cầu với các kích thước đã cho trên hình 111 (đơn vị: cm).

a) Tìm một hệ thức giữa x và h khi AA' có độ dài không đổi và bằng 2a.

b) Với điều kiện ở a), hãy tính diện tích bề mặt và thể tích của chi tiết máy theo x và a.

Giải bài 36 trang 126 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Hình 111

Lời giải

a) Ta có: AA’ = AO + OO’ + O’A’

hay 2a = x + h + x

hay 2x + h = 2a.

b) Diện tích cần tính gồm diện tích xung quanh của hình trụ có bán kính đáy là x, chiều cao là h và diện tích mặt cầu có bán kính là x.

Giải bài 36 trang 126 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Bài 8: Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB = 2R, Ax và By là hai tiếp tuyến với nửa đường tròn tại A và B. Lấy trên tia Ax điểm M rồi vẽ tiếp tuyến MP cắt By tại N.

a) Chứng minh rằng MON và APB là hai tam giác vuông đồng dạng.

b) Chứng minh AM.BN = R2

c) Tính tỉ số Giải bài 37 trang 126 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

d) Tính thể tích của hình do nửa hình tròn APB quay quanh AB sinh ra.

Lời giải

Giải bài 37 trang 126 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

a)

Ta có OM, ON lần lượt là tia phân giác của AOP^,BOP^ (tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau).

Mà AOP^ kề bù với BOP^ nên suy ra OM vuông góc với ON.

Vậy tam giác MON vuông tại O.

Góc APB là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn nên APB^=90o

Do AM là tiếp tuyến với (O) tại A nên MAO^=90o

Do MN là tiếp tuyến với (O) tại P nên MPO^=90o

Tứ giác AOPM có:

MAO^+MPO^=90o+90o=180o

Do đó, tứ giác AOPM nội tiếp đường tròn 

PMO^=PAO^ (do là hai góc nội tiếp chắn cung OP)

Xét tam giác MON và tam giác APB  có:

MON^=APB^=90o (chứng minh trên)

PMO^=PAO^ (chứng minh trên)

Do đó, tam giác MON đồng dạng với tam giác APB (góc – góc).

b)

Tam giác MON vuông tại O có đường cao OP 

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác ta có: OP2=MP.NP (1)

Theo tính chất hai tiếp tuyến MN và AM cắt nhau ta có:

MA = MP (2)

Theo tính chất hai tiếp tuyến MN và BN cắt nhau ta có:

NP = NB (3)

Theo (1), (2) và (3) ta có: OP2=MA.NBR2=MA.NB (đcpcm)

c)

Theo phần a, tam giác MON và tam giác APB đồng dạng với nhau 

Do đó, tỉ số đồng dạng là: k=MNABSMONSAPB=k2=MN2AB2 (*)

Theo phần b, ta có: R2=MA.NB

Lại có: AM=R2 nên BN = R2:R2=2R

Mà: MN = MP + NP = MA + NB = R2 + 2R = 52R

Nên MN2=52R2=25R24 và AB = 2R 

Thay vào (*) ta có: SMONSAPB=MN2AB2=25R24(2R)2=2516.

d) 

Nửa hình tròn APB quay quanh AB tạo ta hình cầu có bán kính R nên thể tích khối cầu tạo ra là: V=43πR3.

Bài tập tự luyện

Bài 1: Hai hình cầu A và B có các bán kính tương ứng là x và 2x (cm). Tỉ số thể tích của hai hình cầu này là:

(A) 1 : 2 

(B) 1 : 4

(C) 1 : 8   

(D) Một kết quả khác

Bài 2: Một hình cầu đường kính d (cm) được đặt vào trong một hình trụ có chiều cao là 1,5d (cm) như hình 110. Xét các phân số sau đây:

(A) 23

(B) 49

(C) 29

(D) 13

Đâu là tỉ số VcauVtru ?

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

 Bài 3: Một hình cầu đặt vừa khít vào trong một hình trụ như hình 108 (chiều cao của hình trụ bằng độ dài đường kính của hình cầu) thì thể tích của nó bằng23 thể tích của hình trụ. Nếu đường kính của hình cầu là d (cm) thì thể tích của hình trụ là:

(A) 14πd3 (cm3)

(B) 13πd3 (cm3)

(C) 23πd3 (cm3)

(D) 34πd3 (cm3)

Hãy chọn kết quả đúng.

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Bài 4: Khi bán kính của một mặt cầu tăng lên 3/2 lần thì diện tích và thể tích thay đổi như thế nào?

Một quả bóng hình cầu bên trong một hình lập phương như hình 106:

a) Tính tỉ số giữa diện tích toàn phần của hình lập phương với diện tích mặt cầu

b) Nếu diện tích mặt cầu là 7π (cm2) thì diện tích toàn phần của hình lập phương là bao nhiêu ?

c) Nếu bán kính hình cầu là 4cm thì thể tích phần trống (trong hình hộp ngoài hình cầu) là bao nhiêu ?

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Bài 5: Giả sử trái cam có hình tương tự như mặt cầu, bạn Lan cắt trái cam làm đôi và tiến hành đo đường kính của nửa trái cam vừa cắt, bạn đo được bán kính tính cả vỏ cam là 2,5cm, biết vỏ cam dày 3mm. Hãy tính thể tích thực của quả cam đó.

Xem thêm các dạng bài tập Toán đầy đủ và hay khác:

50 Bài tập Độ dài đường tròn, cung tròn (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập Diện tích hình tròn, hình quạt tròn (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập Hình trụ - Diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập Hình nón – Hình nón cụt. Diện tích xung quanh và thể tích của hình nón, hình nón cụt (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập Ôn tập chương 4: Hình Trụ - Hình Nón - Hình Cầu (có đáp án năm 2023)

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!