50 Bài tập Diện tích hình tròn, hình quạt tròn (có đáp án năm 2024) - Toán 9

1900.edu.vn xin giới thiệu: Diện tích hình tròn, hình quạt tròn Toán 9. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán 9, giải bài tập Toán 9 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Diện tích hình tròn, hình quạt tròn

Kiến thức cần nhớ 

1. Công thức tính diện tích hình tròn

Lý thuyết Diện tích hình tròn, hình quạt tròn chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Công thức diện tích hình tròn là:

S=πR2=πd24

Trong đó: S là diện tích của hình tròn;

R là bán kính hình tròn;

d là đường kính của hính tròn.

Ví dụ 1. Tính diện tích hình tròn có bán kính R = 7 cm.

Lời giải:

Diện tích hình hình tròn là:

S = πR2 = π72 = 49π (cm2).

Vậy diện tích hình tròn có bán kính R = 7 cm là 49π cm2.

2. Công thức tính điện tích hình quạt tròn

Lý thuyết Diện tích hình tròn, hình quạt tròn chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Công thức diện tích hình quạt tròn là:

S=πR2n360=lR2

Trong đó: S là diện tích của hình quạt tròn;

R là bán kính đường tròn;

l là độ dài cung tròn no.

Ví dụ 2. Cho đường tròn (O; 10cm) đường kính AB. Điểm M(O) sao cho BAM^=45o. Tính diện tích hình quạt AOM.

Lời giải:

Lý thuyết Diện tích hình tròn, hình quạt tròn chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Lời giải:

Xét đường tròn (O) có OA = OM và MAO^=45o.

Suy ra ∆AOM là tam giác vuông cân.

Do đó MOA^=90o.

Vậy diện tích hình quạt AOM là:

S=πR2n360=π  .  102  .  90360=25πcm2

Bài tập tự luyện (có đáp án)

Bài 1: Tính diện tích hình tròn nội tiếp một hình vuông có cạnh là 4cm.

Lời giải

Giải bài 77 trang 98 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Hình tròn nội tiếp hình vuông có cạnh 4cm thì có R = 2cm.

Vậy diện tích hình tròn là: π22 = 4π(cm2).

Bài 2: Chân một đống cát đổ trên một nền phẳng nằm ngang là một hình tròn có chu vi 12m. Hỏi chân đống cát đó chiếm một diện tích là bao nhiêu mét vuông?

Lời giải

Giải bài 78 trang 98 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Bài 3: Tính diện tích một hình quạt tròn có bán kính 6cm, số đo cung là 36o.

Lời giải

Giải bài 79 trang 98 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Bài 4: Một vườn cỏ hình chữ nhật ABCD có AB = 40m, AD = 30m. Người ta muốn buộc hai con dê ở hai góc vườn A, B. Có hai cách buộc:

- Mỗi dây thừng dài 20m.

- Một dây thừng dài 30m và dây thừng kia dài 10m.

Hỏi với cách buộc nào thì diện tích cỏ mà cả hai con dê có thể ăn được sẽ lớn hơn (h.60)?

Giải bài 80 trang 98 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Hình 60

Lời giải

Theo cách buộc thứ nhất thì diện tích cỏ dành cho mỗi con dê là bằng nhau.

Mỗi diện tích cỏ dành cho mỗi con dê là 14 hình tròn bán kính 20 m

S=14.π.202=100π  m2

Vậy cả hai diện tích là: 2.S = 2.100π = 200π (1)

Theo cách buộc thứ hai:

Diện tích cỏ dành cho con dê buộc ở A là 14 hình tròn bán kính 30m:

S1=14.π.302=225π  m2

Diện tích cỏ dành cho con dê buộc ở B là 14 hình tròn bán kính 10m:

S2=14.π.102=25π  m2

Diện tích cỏ dành cho hai con dê là: S1+S2=225π+25π=250π  m2 (2)

Từ (1) và (2) ta suy ra cách buộc thứ hai sẽ có diện tích cỏ mà hai con dê có thể ăn được sẽ lớn hơn.

Bài 5: Diện tích hình tròn sẽ thay đổi thế nào nếu:

a) Bán kính tăng gấp đôi?

b) Bán kính tăng gấp ba?

c) Bán kính tăng k lần (k > 1)?

Giải bài 81 trang 99 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Hình 61

Lời giải

Gọi S=πR2 là diện tích hình tròn lúc đầu

a)

Khi bán kính tăng gấp đôi: Ra=2R

Sa=π.Ra2=π.2R2=4πR2=4S

Vậy khi bán kính tăng lên gấp đôi thì diện tích đường tròn tăng lên gấp 4.

b)

Khi bán kính tăng gấp ba: Rb=3R

Sb=π.Rb2=π.3R2=9πR2=9S

Vậy khi bán kính tăng lên gấp đôi thì diện tích đường tròn tăng lên gấp 9.

c)

Khi bán kính tăng gấp k lần (k > 1): Rc=kR

Sc=π.Rc2=π.kR2=k2πR2=k2S

Vậy khi bán kính tăng lên gấp đôi thì diện tích đường tròn tăng lên gấp k2 lần.

Bài 6: Điền vào ô trống trong bảng sau (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất):

Bán kính đường tròn (R) Độ dài đường tròn (C) Diện tích hình tròn (S) Số đo của cung tròn no Diện tích quạt tròn cung no
  13,2cm   47,5o  
2,5cm       12,5cm2
    37,8cm2   10,6cm2

Lời giải

Điền vào ô trống:

Bán kính đường tròn (R) Độ dài đường tròn (C) Diện tích hình tròn (S) Số đo của cung tròn no Diện tích quạt tròn cung no
2,1cm 13,2cm 13,8cm2 47,5o 1,83cm2
2,5cm 15,7cm 19,6cm2 229,3o 12,5cm2
3,5cm 22cm 37,8cm2 99,2o 10,6cm2

Cách tính:

Giải bài 82 trang 99 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Bài 7: 

a) Vẽ hình 62 (tạo bởi các cung tròn) với HI = 10cm và HO = BI = 2cm. Nêu cách vẽ.

b) Tính diện tích hình HOABINH (miền gạch sọc).

c) Chứng tỏ rằng hình tròn đường kính NA có cùng diện tích với hình HOABINH đó .

Giải bài 83 trang 99 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Hình 62

Lời giải

a) Cách vẽ

- Vẽ nửa đường tròn đường kính HI = 10cm, tâm M.

- Trên đường kính HI lấy điểm O và điểm B sao cho HO = BI = 2cm.

- Vẽ hai nửa đường tròn đường kính HO, BI nằm cùng phía với đường tròn (M).

- Vẽ nửa đường tròn đường kính OB nằm khác phía đối với đường tròn (M). Đường thẳng vuông góc với HI tại M cắt (M) tại N và cắt đường tròn đường kính OB tại A.

b)

Giải bài 83 trang 99 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Diện tích miền gạch sọc bằng:

S = S1 – S2 – S3 + S4

với:

+ S1 là nửa đường tròn đường kính HI

Giải bài 83 trang 99 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

+ S2; S3 là nửa đường tròn đường kính HO và BI.

Giải bài 83 trang 99 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

+ Ta tính OB:

Ta có: HO+ OB + BI = HI

⇔ 2+ OB + 2= 10 nên OB = 6

+ S4 là nửa đường tròn đường kính OB

Giải bài 83 trang 99 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

c)Ta có: Giải bài 83 trang 99 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Do đó, NA = MN+ MA= 8

Diện tích hình tròn đường kính NA bằng : π42 = 16π (cm2) (2)

so sánh (1) và (2) ta thấy hình tròn đường kính NA có cùng diện tích với hình HOABINH.

Bài 8: 

a) Vẽ lại hình tạo bởi các cung tròn xuất phát từ đỉnh C của tam giác đều ABC cạnh 1cm. Nêu cách vẽ (h.63).

b) Tính diện tích miền gạch sọc.

Giải bài 84 trang 99 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Lời giải

Giải bài 84 trang 99 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Xem thêm các dạng bài tập liên quan khác:

60 Bài tập về khối đa diện lồi và khối đa diện đều ( có đáp án năm 2023 )

60 Bài tập về mặt cầu (có đáp án năm 2023)

60 Bài tập khái niệm về mặt tròn xoay (có đáp án năm 2023)

60 Bài tập về phương trình mặt phẳng (có đáp án năm 2023)

60 Bài tập về phương trình đường thẳng trong không gian (có đáp án năm 2023)

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!