50 Bài tập Độ dài đường tròn, cung tròn (có đáp án năm 2024) - Toán 9

1900.edu.vn xin giới thiệu: Độ dài đường tròn, cung tròn Toán 9. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán 9, giải bài tập Toán 9 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Độ dài đường tròn, cung tròn

Kiến thức cần nhớ 

1. Công thức tính độ dài đường tròn

Độ dài đường tròn” hay còn được gọi là “chu vi đường tròn” được kí hiệu là C.

Lý thuyết Độ dài đường tròn, cung tròn chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Công thức tính chu vi hình tròn: C = 2πR hoặc C = πd.

Trong đó: C là độ dài đường tròn;

R là bán kính đường tròn;

d là đường kính của đường tròn;

π (đọc là “pi”) là kí hiệu của một số vô tỉ mà giá trị gần đúng thường được lấy là π ≈ 3,14.

Ví dụ 1. Cho đường tròn có bán kính 5 cm. Tính độ dài đường tròn đó?

Lời giải:

Độ dài đường tròn là:

C = 2πR = 2π . 5 = 10π (cm).

Vậy đường tròn có bán kính R = 5 cm có độ dài đường tròn là 10π cm.

2. Công thức tính độ dài cung tròn

Lý thuyết Độ dài đường tròn, cung tròn chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Lý thuyết Độ dài đường tròn, cung tròn chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Ví dụ 2. Cho đường tròn có bán kính 4cm. Tính độ dài cung tròn 120o.

Lời giải:

Độ dài cung tròn 120o là:

l=πRn180=π  .  4  .  120180=83π (cm)

Vậy độ dài cung tròn 120o của đường tròn (O; 4cm) là 83π cm.

Bài tập tự luyện (có hướng dẫn giải)

Bài 1: Lấy giá trị gần đúng của π là 3,14, hãy điền vào các ô trống trong bảng (đơn vị độ dài: cm, làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai):

Bán kính R của đường tròn 10   3      
Đường kính d của đường tròn   10   3    
Độ dài C của đường tròn         20 25,12

Lời giải

Bán kính R của đường tròn 10 5 3 1,5 3,2 4
Đường kính d của đường tròn 20 10 6 3 6,4 8
Độ dài C của đường tròn 62,8 31,4 18,84 9,42 20 25,12

Bài 2: 

a) Tính độ dài cung 60o của một đường tròn có bán kính 2dm.

b) Tính chu vi vành xe đạp có đường kính 650mm.

Lời giải

a) Độ dài cung 60º của đường tròn bán kính 2dm là :

    Giải bài 66 trang 95 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

b) Chu vi vành xe đạp có đường kính 650mm là :

    C = π.d = 650π ≈ 2042 mm.

Bài 3: Lấy giá trị gần đúng của π là 3,14, hãy điền vào các ô trống trong bảng sau (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất và đến độ):

Bán kính R của đường tròn 10cm   21cm 6,2cm  
Số đo no của cung tròn 90o 50o   41o 25o
Độ dài l của cung tròn   35,6cm 20,8cm   9,2cm

Lời giải

Áp dụng công thức: l=πRn180R=180.lπn;n=180.lπR

Bán kính R của đường tròn

10 cm

40,8 cm

21 cm

6,2 cm

21,1 cm

Số đo no của cung tròn

90o

50o

57o

41o

25o

Độ dài l của cung tròn

15,7 cm

35,6 cm

20,8 cm

4,4 cm

9,2 cm

Bài 4: Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng sao cho B nằm giữa A và C. Chứng minh rằng độ dài của nửa đường tròn đường kính AC bằng tổng các độ dài của hai nửa đường tròn đường kính AB và BC.

Lời giải

Giải bài 68 trang 95 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Gọi C1, C2, C3 lần lượt là độ dài của các nửa đường tròn đường kính AC, AB, BC, ta có:

Giải bài 68 trang 95 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Vậy độ dài của nửa đường tròn đường kính AC bằng tổng các độ dài của hai nửa đường tròn đường kính AB và BC.

Bài 5: Máy kéo nông nghiệp có hai bánh sau to hơn hai bánh trước. Khi bơm căng, bánh xe sau có đường kính là 1,672m và bánh xe trước có đường kính là 88cm. Hỏi khi bánh xe sau lăn được 10 vòng thì bánh xe trước lăn được mấy vòng?

Tài liệu VietJack

Lời giải

ds = 1,672m = 167,2cm; dt = 88cm.

Chu vi bánh xe trước: CT = π.dt

Chu vi bánh xe sau: CS = π.ds.

Gọi số vòng bánh xe trước lăn được khi bánh xe sau lăn được 10 vòng là x (vòng).

Quãng đường bánh xe sau và bánh xe trước đi được luôn bằng nhau nên ta có :

CT.x = CS.10

Giải bài 69 trang 95 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Vậy khi bánh xe sau lăn được 10 vòng thì bánh xe trước lăn được 19 vòng.

Bài 6:Vẽ lại ba hình (tạo bởi các cung tròn) dưới đây và tính chu vi của mỗi hình (có gạch chéo):

Giải bài 70 trang 95 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Lời giải

- Hình 52:

Giải bài 70 trang 95 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Phần gạch chéo là đường tròn đường kính d = 4cm

⇒ Chu vi của hình là: C = πd = 4π ≈ 12,57 (cm)

Hình 53: Chu vi gồm nửa đường tròn C; cung tròn C1 và cung tròn C2 

Giải bài 70 trang 95 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

C là nửa đường tròn đường kính d = 4cm nên R = 2cm

C = πR =  (cm)

C1 và C2 là 14 đường tròn bán kính R = 2cm

C1=C2=14.2π.R=14.2π.2=π (cm)

Vậy chu vi phần gạch chéo bằng:

C+C1+C2=2π+π+π=4π12,57 (cm)

- Hình 54:

Giải bài 70 trang 95 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Chu vi cần tính là 4 cung tròn C1, C2, C3, C4 

C1, C2, C3, C4 đều là   đường tròn bán kính R = 2cm

C1=C2=C3=C4=14.2π.R=14.2π..2=π (cm)

Chu vi phần hình gạch chéo: C+ C2 + C+ C4 = π + π + π + π = 4π ≈ 12,57 (cm).

Bài 7: Vẽ lại hình tạo bởi các cung tròn dưới đây với tâm lần lượt là B, C, D, A theo đúng kích thước đã cho (cạnh hình vuông ABCD dài 1cm). Nêu cách vẽ đường xoắn AEFGH. Tính độ dài đường xoắn đó.

Giải bài 71 trang 96 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Hình 55

Lời giải

Cách vẽ:

Giải bài 71 trang 96 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Bài 8: Bánh xe của một ròng rọc có chu vi là 540mm. Dây cua-roa bao bánh xe theo cung AB có độ dài 200mm. Tính góc AOB (h.56).

Giải bài 72 trang 96 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Lời giải

Giải bài 72 trang 96 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Xem thêm các dạng bài tập toán hay khác:

50 Bài tập Độ dài đường tròn, cung tròn (có đáp án năm 2024)

50 Bài tập Tứ giác nội tiếp (có đáp án năm 2024)

50 Bài tập Cung chứa góc (có đáp án năm 2024)

50 Bài tập Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn. Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn (có đáp án năm 2024)

50 Bài tập Góc nội tiếp (có đáp án năm 2024)

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!