Bài tập về oxit và axit chọn lọc
1. Lí thuyết và phương pháp giải
1.1 Tính chất hóa học của oxit
Phản ứng hóa học minh họa cho sơ đồ:
(1) CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
(2) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
(3) CaO + CO2 → CaCO3
(4) CaO + H2O → Ca(OH)2
(5) CO2 + H2O → H2CO3
1.2 Tính chất hóa học của axit
Phương trình hóa học minh họa cho sơ đồ:
(1) H2SO4 loãng + Fe → FeSO4 + H2
(2) H2SO4 + CuO → CuSO4 + H2O
(3) H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
Chú ý: H2SO4 đặc có những tính chất hóa học riêng
- Tác dụng với nhiều kim loại không giải phóng H2. Ví dụ:
Cu + 2H2SO4 (đặc) CuSO4 + SO2 ↑ + 2H2O
2Fe + 6H2SO4 (đặc) Fe2(SO4)3 + 3SO2 ↑ + 6H2O
- Tính háo nước, hút ẩm. Ví dụ:
Khi cho axit H2SO4 đặc vào đường, đường sẽ hóa thành than.
C12H22O11 12C + 11H2O
Sau đó một phần C sinh ra lại bị H2SO4 đặc oxi hóa:
C + 2H2SO4 (đặc) → CO2 + 2SO2 + 2H2O
H2SO4 đặc tác dụng với đường.
1.3 Phương pháp giải
- Bước 1: Viết PTHH.
- Bước 2: Tính toán theo PTPU (có thể đặt ẩn).
- Bước 3: Tính toán theo yêu cầu của đề bài.
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho 1,68 lít CO2 (đktc) sục vào bình đựng 250 ml dung dịch KOH dư. Biết thể tích dung dịch trước và sau phản ứng không thay đổi Nồng độ mol/lit của muối thu được sau phản ứng là
A. 0,2M
B. 0,3M
C. 0,4M
D. 0,5M
Lời giải
nCO2 = 0,075 mol
Vì KOH dư nên phản ứng tạo ra muối trung hòa
CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O
0,075 mol → 0,075 mol
Vì thể tích dung dịch trước và sau không thay đổi => Vdd = 250 ml = 0,25
lít
Đáp án: B
Ví dụ 2: Dùng 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M hấp thụ hoàn toàn V lít khí SO2 (đktc). Sau phản ứng thu được muối BaSO3 không tan. Giá trị bằng số của V là:
A. 0,869 lít
B. 0,448 lít
C. 8,960 lít
D. 4,480 lít
Lời giải
nBa(OH)2 = 0,04 mol
SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O
Tỉ lệ 1 1
Phản ứng ?mol 0,04 mol
Từ phương trình => nSO2= n Ba(OH)2 = 0,04 mol
=> VSO2 = nCO2 . 22,4 = 0,04 . 22,4 = 0,896 lít
Đáp án: A
Ví dụ 3: Cho 11,2 lít CO2 vào 500 ml dung dịch NaOH 25% (D = 1,3 g/ml). Nồng độ mol/lit của dung dịch muối tạo thành là
A. 1M
B. 2M
C. 2,5M
D. 1,5M
Lời giải
nCO2 = 0,5 mol
+) Áp dụng công thức: mdd = D.V = 1,3.500 = 650 gam
=> nNaOH = 4,0625 mol
Xét tỉ lệ:
=> NaOH dư, CO2 hết, phản ứng thu được muối Na2CO3
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
0,5 mol → 0,5 mol
Đáp án: A
3. Bài tập vận dụng
Câu 1: Khi pha loãng axit sunfuric người ta phải
A. đổ từ từ axit vào nước
B. đổ từ từ nước vào axit
C. đổ nhanh axit vào nước
D. đổ nhanh nước vào axit
Lời giải
H2SO4 tan vô hạn trong nước và tỏa rất nhiều nhiệt. Nếu ta rót nước vào H2SO4, nước sôi đột ngột và kéo theo những giọt axit bắn ra xung quanh gây nguy hiểm. Vì vậy, muốn pha loãng axit H2SO4 đặc, người ta phải rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ bằng đũa thủy tinh và không được làm ngược lại
Đáp án: A
Câu 2: Khi pha loãng axit sunfuric từ axit đặc người ta phải:
A. đổ từ từ axit đặc vào nước
B. đổ từ từ nước vào axit đặc
C. đổ nhanh axit đặc vào nước
D. đổ nhanh nước vào axit đặc
Lời giải
Khi pha loãng axit sunfuric từ axit đặc người ta phải đổ từ từ axit đặc vào nước
Đáp án: A
Câu 3: Kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch axit HCl?
A. Al
B. Fe
C. Na
D. Cu
Lời giải
Al, Fe, Na đều tác dụng với dung dịch HCl
Cu không tác dụng với dung dịch HCl
Đáp án: D
Câu 4: Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là
A. Cu, Zn, Na.
B. Au, Pt, Cu.
C. Ag, Ba, Fe.
D. Mg, Fe, Zn.
Lời giải
Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là Mg, Fe, Zn.
H2SO4 không phản ứng với Cu, Ag, Pt.
Đáp án: D
Câu 5: Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với :
A. Au.
B. Fe.
C. Ag.
D. Cu.
Lời giải
Au, Ag, Cu là kim loại đứng sau H trong dãy điện hóa học nên không phản ứng được với dd H2SO4 loãng.
Đáp án: B
Câu 6: Để nhận biết dung dịch H2SO4, người ta thường dùng
A. dung dịch NaOH.
B. dung dịch KCl.
C. dung dịch BaCl2.
D. dung dịch CuSO4.
Lời giải
Để nhận biết dung dịch H2SO4, người ta thường dùng dung dịch BaCl2 vì tạo kết tủa trắng BaSO4
Đáp án: C
Câu 7: Hiện tượng khi thêm vài giọt dung dịch H2SO4 vào dung dịch BaCl2 là:
A. Xuất hiện kết tủa hồng.
B. Xuất hiện kết tủa trắng.
C. Xuất hiện kết tủa xanh lam.
D. Xuất hiện kết tủa nâu đỏ.
Lời giải
Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ trắng + 2HCl
Đáp án: B
Câu 8: Để nhận biết axit sunfuric và muối sunfat người ta thường dùng
A. BaCl2
B. Ba3(PO4)2
C. BaCO3
D. BaSO4
Lời giải
Để nhận biết axit sunfuric và muối sunfat, ta dùng dung dịch muối BaCl2, Ba(NO3)2 hoặc Ba(OH)2 vì tạo kết tủa trắng
Đáp án: A
Câu 9: Nhỏ từ từ dung dịch BaCl2 vào dung dịch Na2SO4 ta thấy xuất hiện
A. Xuất hiện kết tủa màu trắng.
B. Xuất hiện kết tủa màu xanh lam.
C. Có bọt khí thoát ra khỏi dung dịch.
D. Chất kết tủa màu đỏ.
Lời giải
Nhỏ từ từ dung dịch BaCl2 vào dung dịch Na2SO4 ta thấy xuất hiện kết tủa màu trắng
Do BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4(↓ trắng) + 2NaCl
Đáp án: A
Câu 10: Hoà tan hết 25,2 gam kim loại R trong dung dịch axit HCl, sau phản ứng thu được 10,08 lít H2 (đktc). Kim loại R là
A. Fe.
B. Zn.
C. Mg.
D. Al.
Lời giải
a | 1 | 2 | 3 | 4 |
R | 28 (loại) | 56 (Fe) | 84 (loại) | 112 (loại) |
Vậy kim loại cần tìm là sắt (Fe)
Đáp án: A
Câu 11: Hoà tan hoàn toàn 6,5 gam một kim loại A chưa rõ hoá trị vào dung dịch axit H2SO4, thì thu được 2,24 lít H2 (đktc). Kim loại A là
A. Zn.
B. Fe.
C. Mg.
D. Al.
Lời giải
a | 1 | 2 | 3 | 4 |
A | 32,5 (loại) | 65 (Zn) | 97,5 (loại) | 130 (loại) |
Kim loại A là Zn
Đáp án: A
Câu 12: Hóa chất có thể dùng để nhận bết 2 axit HCl và H2SO4 ?
A. NaOH.
B. Ba(OH)2.
C. Fe.
D. CaO.
Lời giải
Hóa chất có thể dùng để nhận bết 2 axit HCl và H2SO4: Ba(OH)2
Đáp án: B
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học hay khác:
40 Bài tập kim loại tác dụng với HNO3 (2024) có đáp án
30 Bài tập công thức tính hiệu suất phản ứng (2024) có đáp án
30 Bài tập công thức tính liên kết pi (2024) có đáp án