30 Bài tập về toluen (2024) hay, có đáp án

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập về toluen. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Hóa học hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Bài tập về toluen

I. Lí thuyết và phương pháp giải

1. Định nghĩa 

Toluen là một hợp chất hyđrocacbon thơm. Đây là một chất lỏng trong suốt, có mùi thơm nhẹ, không tan trong cồn,

ether, acetone và hầu hết các dung môi hữu cơ khác, tan ít trong nước. 

Toluen có công thức là C7H8.

Toluen còn có các tên gọi khác nhau đó là metylbenzen hay phenylmetan, Toluol, … 

Cấu tạo phân tử của Toluen như thế nào?
Cấu tạo phân tử của Toluen như thế nào?

2. Tính chất vật lý 

  • Toluen là dang chất lỏng trong suốt mùi thơm nhẹ và không vị. Toluen có khả năng bay hơi lớn và dễ cháy, dễ bắt lửa.
  • Toluen không tan trong cồn, ether, acetone và các dung môi hữu cơ khác, tan ít trong nước. 
  • Khối lượng phân tử của Toluen là 92.14 g/mol.
  • Tỷ trọng của Toluen là 0.8669 g/cm3. 
  • Độ hoà tan trong nước của Toluen là 0,053 g/100 mL (20-25 °C).
  • Nhiệt độ nóng chảy của Toluen là −93 độ C.
  • Nhiệt độ sôi của Toluen là 110.6 độ C.
  • Nhiệt độ tới hạn của Toluen là 320 độ C.
  • Độ nhớt của Toluen là 0,590 cP ở 20 độ C. 

3. Tính chất hóa học 

- Toluen tham gia phản ứng với chất brom khan cho ra brom toluen và axit HBr

Br2 + C6H5CH3 → C6H5CH2Br + HBr

- Toluen tham gia phản ứng với khí clo tạo thành diclometan và axit HCl trong điều kiện có sự xúc tác của ánh sáng.

Cl2 + C6H5CH3 → HCl + C6H5CH2Cl

- Toluen tham gia phản ứng với nitro hóa tạo ra nitrotoluen và nước .

- Toluen tham gia phản ứng cộng với H2 tạo ra metylxiclohexan.

- Toluen tham gia phản ứng oxy hóa với nhóm metyl.

4. Ứng dụng 

CÔNG DỤNG CỦA TOLUEN
CÔNG DỤNG CỦA TOLUEN
  • Toluen ứng dụng như là một dung môi hàng đầu của các ngành công nghiệp.
  • Toluen được dùng chủ yếu trong làm dung môi như dung môi pha sơn, chất pha loãng. 
  • Toluen được dùng để sản xuất nhựa tổng hợp, sản xuất keo dán và các sản phẩm cùng loại, dùng trong keo dán cao su, xi măng cao su, … 
  • Toluen được dùng làm chất cải thiện một vài chỉ số của xăng dầu, và làm chất mang phụ gia cho nhiên liệu.
  • Toluen cũng được ứng dụng vào sản xuất mỹ phẩm đặc biệt là nước hoa.
  • Ngoài ra, Toluen còn được ứng dụng như chất tẩy rửa, dùng để sản xuất thuốc nhuộm và điều chế thuốc nổ
  • TNT cũng như sản xuất mực in. 

5. Phương pháp giải

+ Bước 1: Tính s mol các chđề bài đã cho s liu và viết phương trình phng hóa hc xy ra.

+ Bước 2: Tính toán luôn theo phương trình phng hóa hc hođặn nếđề bài là hn hp.

+ Bước 3: Lp phương trình toán hc và gii phương trình S mol các cht cn tìm.

+ Bước 4: Tính toán theo yêu cđề bài.

Lưý: Trong mt hn hp mà có nhiu phng xy ra thì phng trung hoà đượưu tiên xy ra trước.

II. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: khi đun nóng toluen không tác dụng với chất nào?

Lời giải:

Khi đun nóng toluen không tác dụng được với NaOH

Ví dụ 2: Cho dãy các chất sau: toluen, phenyl fomat, fructozơ, glyxylvalin (Gly-val), etylen glicol, triolein. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là?

Lời giải:

Trong dãy chất trên, có 3 chất bị thủy phân trong môi trương axit, đó là phenyl fomat, glyxylvalin (Gly-val), triolein.

 Ví dụ 3: Khi nitro hóa toluen thu được hỗn hợp sản phẩm là?

Lời giải:

 o – nitrotoluen và p – nitrotoluen.

III. Bài tập vận dụng

Bài 1: Hãy phân biệt toluen và stiren

Lời giải:

- Toluen và stiren đều là các hợp chất hữu cơ không màu và không tan trong nước. Tuy nhiên, chúng có những đặc điểm khác nhau giúp phân biệt chúng như sau:

 - Công thức hóa học: Toluen có công thức hóa học là C7H8, trong khi đó stiren có công thức hóa học là C8H8.

 - Mùi: Toluen có mùi hăng và được sử dụng như một dung môi trong các sản phẩm như sơn, dầu mỡ và keo. Stiren không có mùi và được sử dụng chủ yếu để sản xuất polymer.

 - Điểm sôi: Điểm sôi của toluen là 110,6 độ C, trong khi đó điểm sôi của stiren là 145,8 độ C.

 - Tính chất hoá học: Toluen là một hợp chất bền vững và không dễ cháy. Stiren, tuy nhiên, là một hợp chất cháy nổ và dễ phản ứng với oxy trong không khí.

 - Ứng dụng: Toluen được sử dụng chủ yếu như một dung môi và một thành phần trong sản xuất nhựa và cao su. Stiren được sử dụng để sản xuất polystyren và các sản phẩm polymer khác.

Bài 2: Cho dãy các chất: stiren, ancol benzylic, anilin, toluen, phenol. Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là

Lời giải:

Stiren, anilin và phenol

Bài 3: Dùng một hóa chất nào sau đây để nhận biết các chất sau: stiren, toluen, phenol

Lời giải:

Dung dịch Br2

Bài 4: Cho các monome sau: stiren, toluen, metyl axetat, etylen oxit, vinyl axetat, caprolactam, metyl metacrylat, metyl acrylat, propilen, benzen, axit etanoic, axit ε-aminocaproic, acrilonitrin. Số monome tham gia phản ứng trùng hợp là:

Lời giải:

Gồm stiren, etylen oxit, vinyl axetat, caprolactam, metyl metacrylat, metyl acrylat, propilen, acrilonitrin.

Bài 5: hoạt tính sinh học của benzen toluen là gì ?

Lời giải:

Hoạt tính sinh học của benzen, toluen là : Gây hại cho sức khỏe.

Bài 6: Để nhận biết 3 chất lỏng bị mất nhãn: Benzen, toluen, stiren chỉ cần dùng một thuốc thử là

Lời giải:

Để nhận biết 3 chất lỏng bị mất nhãn:Benzen, toluen, stiren chỉ cần dùng một thuốc thử là dung dịch KMnO4.

– Stiren làm mất màu dung dịch KMnO4 ngay ở nhiệt độ thường

3C6H5-CH=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C6H5-CH(OH)-CH2(OH) + 2MnO2 ↓ đen+2KOH

 – Toluen không làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường nhưng làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng.

C6H5CH3 + 2KMnO4 Cách nhận biết stiren nhanh nhất C6H5COOK + 2MnO2 ↓ đen + KOH + H2O

 – Benzen không làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường và cả khi đun nóng.

Bài 7: nhận biết các chất sau: benzen, toluen, stiren và hex-1-in

Lời giải:

 – Dùng dd AgNO3/NH3 nhận được hex – 1 – in.

 – Dùng KMnO4 nhận được stiren ở điều kiện thường, nhân được toluene khi đun nóng.

 – Không có hiện tượng là benzen.

Bài 8: nhận biết các chất sau: benzen, toluen, stiren và phenol

Lời giải:

- Dùng dung dịch Br2: Có kết tủa trắng là phenol, chỉ mất màu nâu đỏ là stiren.

- Hai chất còn lại đun nóng với dung dịch KMnO4, màu tím nhạt dần là toluen. Không mất màu tím là benzen.

Bài 9: Hãy cho biết benzen và toluen đều có phản ứng với chất nào?

Lời giải:

Toluen và benzen cùng phản ứng hiđro có xúc tác Ni, đun nóng; Br2 có bột Fe đun nóng.

Bài 10: toluen là tên gọi của chất nào sau đây?

Lời giải:

Toluen, hay còn gọi là methylbenzen hay phenylmethan

 Xem thêm các dạng bài tập Hóa học hay khác:

30 Bài tập về cách viết công thức cấu tạo (2024) có đáp án

30 Bài tập về hợp chất vô cơ (2024) có đáp án chi tiết nhất

30 Bài tập về hoá hợp (2024) có đáp án chi tiết nhất

30 Bài tập về phương trình hoá học (2024) có đáp án chi tiết nhất

30 Bài tập về oxit (2024) có đáp án chi tiết nhất

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!