Bài tập về Tính chất vật lí của kim loại
I. Lý thuyết và phương pháp giải
1. Tính dẻo
Kim loại có tính dẻo.
Nhờ có tính dẻo, kim loại có thể dát mỏng, kéo thành sợi,... tạo nên các đồ vật khác nhau.
Các kim loại khác nhau có độ dẻo khác nhau. Những kim loại có tính dẻo cao là Au, Ag, Al, Cu, ...
2. Tính dẫn điện
Kim loại có tính dẫn điện.
Nhờ có tính dẫn điện mà một số kim loại được sử dụng làm dây dẫn điện. Các kim loại khác nhau có khả năng dẫn điện khác nhau. Những kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag, Cu, Al, Fe,...
Chú ý: Không nên sử dụng dậy điện trần hoặc dây điện đã hỏng lớp bọc cách điện để tránh bị điện giật hay cháy do chập điện…
3. Tính dẫn nhiệt
Kim loại có tính dẫn nhiệt.
Nhờ có tính dẫn nhiệt mà một số kim loại được dùng để làm dụng cụ nấu ăn.
Kim loại nào dẫn điện tốt thường cũng dẫn nhiệt tốt.
4. Ánh kim
Kim loại có ánh kim (vẻ sáng lấp lánh).
Nhờ có ánh kim mà một số kim loại được dùng làm đồ trang sức và các vật dụng trang trí như vàng, bạc...
5. Phương pháp giải bài tập
+ Bước 1: Tính số mol các chất đề bài đã cho số liệu và viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
+ Bước 2: Tính toán luôn theo phương trình phản ứng hóa học hoặc đặt ẩn nếu đề bài là hỗn hợp.
+ Bước 3: Lập phương trình toán học và giải phương trình Số mol các chất cần tìm.
+ Bước 4: Tính toán theo yêu cầu đề bài.
Lưu ý: Trong một hỗn hợp mà có nhiều phản ứng xảy ra thì phản ứng trung hoà được ưu tiên xảy ra trước.
II. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: 1 mol nhôm (nhiệt độ, áp suất trong phòng thí nghiệm), khối lượng riêng 2,7 gam/cm3, có thể tích tương ứng là:
A. 12 cm3
B. 11 cm3
C. 10 cm3
D. 13 cm3
Lời giải
1 mol Al có khối lượng 27 gam
Áp dụng công thức:
Đáp án: C
Ví dụ 2: 1 mol kali (nhiệt độ áp suất trong phòng thí nghiệm), khối lượng riêng 0,86 gam/cm3, có thể tích tương ứng là:
A. 50 cm3
B. 47 cm3
C. 55, 4 cm3
D. 45,35 cm3
Lời giải
1 mol K có khối lượng 39 gam
Áp dụng công thức:
Đáp án: D
Ví dụ 3: 1 mol đồng (nhiệt độ áp suất trong phòng thí nghiệm), thể tích 7,16 cm3, có khối lượng riêng tương ứng là:
A. 7,86 g/cm3
B. 8,39 g/cm3
C. 8,94 g/cm3
D. 9,3 g/cm3
Đáp án: C
III. Bài tập tự luyện
Bài 1: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là:
A. Hg
B. Al
C. Fe
D. W
Lời giải
Hg là kim loại duy nhất ở điều kiện thường ở thể lỏng => có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất
Đáp án: A
Bài 2: Kim loại vonfam được dùng làm dây tóc bóng đèn vì những nguyên nhân nào sau đây?
A. Là kim loại rất cứng
B. Là kim loại rất mềm
C. Là kim loại có nhiệt độ nóng chảy rất cao
D. Là kim loại có khối lượng phân tử lớn
Lời giải
Kim loại vonfam được dùng làm dây tóc bóng đèn vì Là kim loại có nhiệt độ nóng chảy rất cao
Đáp án: C
Bài 3: Trong tất cả các kim loại sau đây, kim loại nào dẻo nhất?
A. Đồng (Cu)
B. Nhôm (Al)
C. Bạc (Ag)
D. Vàng (Au)
Lời giải
Kim loại dẻo nhất là vàng (Au)
Đáp án: D
Bài 4: Kim loại nào sau đây nhẹ nhất (có khối lượng riêng nhỏ nhất) ?
A. Liti (Li)
B. Natri (Na)
C. Kali (K)
D. Rubiđi (Rb)
Lời giải
Kim loại nhẹ nhất là liti
Đáp án: A
Bài 5: Kim loại nào ở điều kiện thường ở thể lỏng trong các kim loại sau:
A. Na
B. Ca
C. Li
D. Hg
Lời giải
Tất cả các kim loại có duy nhất kim loại thủy ngân (Hg) ở thể lỏng ở điều kiện thường.
Đáp án: D
Bài 6: Trong tất cả các kim loại sau đây, kim loại nào dẫn điện tốt nhất ?
A. Vàng (Au)
B. Bạc (Ag)
C. Đồng (Cu)
D. Nhôm (Al)
Lời giải
Kim loại nào dẫn điện tốt nhất là Ag
Đáp án: B
Bài 7: Trong các kim loại: Al, Ag, Au, Fe, Cu, thì kim loại dẫn điện tốt nhất là
A. Cu
B. Ag
C. Al
D. Au
Lời giải
Thứ tự dẫn điên của kim loại: Ag > Cu> Au > Al > Fe
=> Ag dẫn điện tốt nhất
Đáp án: B
Bài 8: Có các kim loại sau: đồng, kẽm, magie, natri, bạc. Kim loại dẫn điện tốt nhất là:
A. đồng
B. natri
C. bạc
D. kẽm
Lời giải
Đáp án C
Bài 9: Trong tất cả các kim loại sau đây, kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất ?
A. Vonfam (W)
B. Đồng (Cu)
C. Sắt (Fe)
D. Kẽm (Zn)
Lời giải
Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là Vonfam (W)
Đáp án: A
Bài 10: Trong số các kim loại: Ag, Hg, Cu, Al kim loại nào nặng nhất?
A. Ag
B. Hg
C. Cu
D. Al
Lời giải
Kim loại nào nặng nhất là Ag
Đáp án: B
Bài 11: Kim loại được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay do có tính bền và nhẹ là:
A. Na
B. Fe
C. Al
D. K
Lời giải
Kim loại được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay do có tính bền và nhẹ là: Al
Đáp án: C
Bài 12: Kim loại được dùng làm đồ trang sức vì có ánh kim rất đẹp, đó là các kim loại:
A. Ag, Cu
B. Au, Ag
C. Au, Al
D. Ag, Al
Lời giải
Kim loại được dùng làm đồ trang sức vì có ánh kim rất đẹp, đó là Au và Ag (vàng và bạc)
Đáp án: B
Bài 13: Chọn các phát biểu đúng:
1. Vàng là kim loại có tính dẻo cao nhất
2. KL nào dẫn điên tốt thường dẫn nhiệt tốt
3. Tất cả các KL đều có tính ánh kim
4. Mọi KL đều cháy được trong oxi
A. 1,2,4
B. 2,3,4
C. 1,3,4
D. 1, 2
Lời giải
Hầu hết các kim loại đều có ánh kim trừ Au và Pt
Đáp án: D
Xem thêm các dạng câu hỏi và bài tập liên quan khác:
30 Bài tập về Nhôm (2024) có đáp án chi tiết nhất
30 Bài tập về Hợp kim sắt: Gang, thép (2024) có đáp án chi tiết nhất
30 Bài tập về Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn (2024) có đáp án chi tiết nhất
30 Bài tập của Dãy hoạt động hóa học của kim loại (2024) có đáp án chi tiết nhất
30 Bài tập về Tính chất hóa học của kim loại (2024) có đáp án chi tiết nhất