30 Bài tập về phân loại oxit (2024) có đáp án

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập về phân loại oxit. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Hóa học hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Bài tập về phân loại oxit

1. Lí thuyết và phương pháp giải

1.1 Định nghĩa

Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.

Ví dụ: CuO, Na2O, FeO, SO2, CO2...

Công thức chung: Cách giải bài tập về oxit, phân loại oxit cực hay, có đáp án

Với:

- M là nguyên tố khác oxi, M có hóa trị n.

- x, y: chỉ số nguyên tử của mỗi nguyên tố.

Theo quy tắc hóa trị, ta có: n.x = II.y

1.2 Phân loại

Gồm 2 loại chính: Oxit axit và oxit bazơ.

- Oxit axit: Thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.

- Ví dụ: CO2, SO2, SO3, P2O5, N2O5...

+ CO2 tương ứng với axit cacbonic H2CO3;

+ SO2 tương ứng với axit sunfurơ H2SO3;

+ P2O5 tương ứng với axit photphoric H3PO4.

- Oxit bazơ: Là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.

- Ví dụ: K2O, CuO, FeO...

+ K2O tương ứng với bazơ kali hiđroxit KOH.

+ CuO tương ứng với bazơ đồng (II) hiđroxit Cu(OH)2.

+ MgO tương ứng với bazơ magie hiđroxit Mg(OH)2.

Chú ý:

- Một số kim loại nhiều hóa trị cũng tạo ra oxit axit.

Ví dụ: mangan (VII) oxit Mn2O7 là oxit axit, tương ứng với axit pemanganic HMnO4.

- Ngoài hai loại oxit chính là oxit axit và oxit bazơ còn có oxit lưỡng tính (ví dụ: Al2O3, ZnO…) và oxit trung tính (ví dụ: NO, CO…) (sẽ học ở lớp 9).

1.3 Phương pháp giải bài tập

Xác định công thức oxit dựa vào khối lượng mol phân tử hoặc phần trăm khối lượng:

Bước 1: Gọi công thức của oxit có dạng R2On

Bước 2: Dựa vào khối lượng mol phân tử hoặc phần trăm khối lượng => xác định mối liên hệ giữa R và n

Bước 3: Lập bảng xác định R dựa vào n, cho n từ 1, 2, 3, 4… Nếu đầu bài đã cho biết R hoặc n thì không cần lập bảng.

Bước 4: Chọn giá trị R phù hợp với n và kết luận nguyên tố R.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Trong các công thức hóa học sau: BaO, C2H6O, ZnO, SO3, KOH, CO2.

a) Công thức hóa học nào là công thức hóa học của oxit.

b) Phân loại các oxit đã xác định ở ý (a).

Lời giải:

a) Các công thức hóa học của oxit là: BaO, MgO, SO3, CO2.

b) Oxit axit: SO3, CO2.

Oxit bazơ: BaO, MgO.

Ví dụ 2: Cho các oxit sau: SO2, CaO, Al2O3, P2O5.

a) Các oxit này có thể được tạo thành từ các đơn chất nào?

b) Viết phương trình phản ứng điều chế các oxit trên.

Lời giải:

a) SO2 tạo nên từ 2 đơn chất là S và O2.

CaO tạo nên từ 2 đơn chất là Ca và O2.

Al2O3 tạo nên từ 2 đơn chất là Al và O2.

P2O5 tạo nên từ 2 đơn chất là P và O2.

b) Phương trình phản ứng:

S + O2 Cách giải bài tập về oxit, phân loại oxit cực hay, có đáp án SO2

2Ca + O2 → 2CaO

4Al + 3O2 Cách giải bài tập về oxit, phân loại oxit cực hay, có đáp án 2Al2O3

4P + 5O2 Cách giải bài tập về oxit, phân loại oxit cực hay, có đáp án 2P2O5

Ví dụ 3: Một hợp chất oxit chứa 50% về khối lượng của S. Xác định công thức hóa học của oxit.

Lời giải:

Gọi công thức oxit của S cần tìm là S2On

Nguyên tố S chiếm 50% về khối lượng :

=> %mS = Cách giải bài tập về oxit, phân loại oxit cực hay, có đáp án.100% = 50%

=> 2.32 = 0,5.(2.32 + 16n) => n = 4

=> Công thức chưa tối giản là S2O4 => công thức oxit là SO2.

3. Bài tập vận dụng

Câu 1: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại oxit?

A. K2O.

B. H2S.

C. CuSO4.

D. Mg(OH)2.

Lời giải:

Đáp án A.

Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.

Hợp chất thuộc loại oxit là: K2O

Câu 2: Oxit bắt buộc phải có nguyên tố nào?

A. Oxi .

B. Halogen.

C. Hiđro.

D. Lưu huỳnh.

Lời giải:

Đáp án A.

Oxit bắt buộc phải có nguyên tố oxi.

Vì theo định nghĩa: Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.

Câu 3: ZnO thuộc loại oxit gì?

A. Oxit axit.

B. Oxit bazơ.

C. Oxit trung tính.

D. Oxit lưỡng tính.

Lời giải:

Đáp án D.

ZnO thuộc loại oxit lưỡng tính vì tạo bởi ZnO vừa tác dụng với axit vừa tác dụng với bazơ.

Câu 4: Hợp chất nào sau đây không phải là oxit?

A. CO2

B. SO2

C. CuO

D. CuS

Lời giải:

Đáp án D.

Hợp chất không phải là oxit là: CuS vì không có nguyên tử O.

Câu 5: Cho các công thức sau: CaO, CuO, NaO, CO2, CO3. Công thức oxit viết sai là:

A. CaO, CuO

B. NaO, CaO

C. NaO, CO3

D. CuO, CO3

Lời giải:

Đáp án C.

Ca có hóa trị II => hợp chất oxit của Ca là : CaO

Cu có hóa trị II => oxit của Cu là CuO

Na có hóa trị I => oxit của Na là Na2O

C có hóa trị II, IV => 2 oxit của C là CO và CO2

=> không có công thức oxit NaO và CO3.

Câu 6: Chỉ ra các oxit bazơ trong các oxit sau: P2O5, CaO, CuO, BaO, Na2O

A. P2O5, CaO, CuO

B. CaO, CuO, BaO, Na2O

C. BaO, Na2O, P2O3

D. P2O5, CaO, P2O3

Lời giải:

Đáp án B.

Oxit bazơ là oxit của kim loại. Các kim loại là: Ca, Cu, Ba, Na…

=> các oxit bazơ là: CaO, CuO, BaO, Na2O

Câu 7: Chỉ ra các oxit axit trong các oxit sau: P2O5, CaO, CuO, BaO, SO2, CO2.

A. P2O5, CaO, CuO, BaO

B. BaO, SO2, CO2

C. CaO, CuO, BaO

D. SO2, CO2, P2O5

Lời giải:

Đáp án D.

Oxit axit thường là oxit của phi kim. Các phi kim là: P, S, C…

=> các oxit axit là: SO2, CO2 , P2O5.

Câu 8: Axit tương ứng của oxit axit SO2 là

A. H2SO3.

B. H2SO4.

C. HSO3.

D. SO3.2H2O.

Lời giải:

Đáp án A.

Axit tương ứng của oxit axit SO2 là H2SO3.

Câu 9: Oxit của nguyên tố R có hóa trị III chứa 70% về khối lượng nguyên tố R. Xác định R và cho biết oxit trên thuộc loại oxit axit hay oxit bazơ.

A. C, oxit axit.

B. Fe, oxit bazơ.

C. Mg, oxit bazơ.

D. Fe, oxit axit.

Lời giải:

Đáp án B.

Oxit của R có hóa trị III là R2O3

Nguyên tố R chiếm 70% về khối lượng

=> %mR = Cách giải bài tập về oxit, phân loại oxit cực hay, có đáp án.100% =70%

=> 2.MR = 0,7.(2.MR + 3.16) => MR = 56 (g/mol)

=> R là nguyên tố Fe.

Oxit Fe2O3 là oxit bazơ.

Câu 10: Công thức hóa học của một loại sắt oxit có tỉ lệ khối lượng như sau:

mFe : mO = 7 : 2. Xác định công thức hóa học của oxit?

A. FeO.

B. Fe2O3.

C. FeO2.

D. Fe2O4.

Lời giải:

Đáp án A.

Gọi công thức hóa học của oxit sắt cần tìm là Fe2On

Giả sử có 1 mol Fe2On

=> Khối lượng của Fe trong hợp chất là: 56.2 = 112 gam

Khối lượng của O trong hợp chất là: 16.n gam.

Ta có: mFe : mO = 7 : 2 hay Cách giải bài tập về oxit, phân loại oxit cực hay, có đáp án => n= 2

=> công thức chưa tối giản là: Fe2O2 => công thức oxit cần tìm là FeO.

Câu 11: Tên gọi của SO3 là

A. lưu huỳnh trioxit

B. lưu huỳnh đioxit

C. lưu huỳnh oxit

D. lưu huỳnh pentaoxit

Đáp án: Chọn A

Câu 12: Cách gọi tên nào sau đây đúng

A. P2O5: photpho oxit

B. CO2: cacbon(II) oxit

C. Fe2O3: sắt oxit

D. K2O: kali oxit

Đáp án: Chọn D

Câu 13: Tiền tố của chỉ số nguyên tử phi kim bằng 4 gọi là

A. đi

B. tri

C. penta

D. tetra

Đáp án: Chọn D

Câu 14: Trong các công thức hóa học sau, đâu là công thức hóa học của oxit axit

A. FeO

B. CuO

C. N2O5

D. MgO

Đáp án: Chọn C

Câu 15: Tên gọi của MgO là

A. magie oxit

B. magie(II) oxit

C. magie trioxit

D. magie pentaoxit

Đáp án: Chọn A

Câu 16: Oxi hóa 5,6 gam Fe, thu được 8g oxit sắt. Tìm công thức hóa học của oxit sắt và gọi tên

A. FeO: sắt(III) oxit

B. Fe2O3: sắt(III) oxit

C. Fe3O4: sắt(II) oxit

D. Fe2O3: sắt oxit

Đáp án: Chọn B

Có nFe = 0,1 mol

2xFe + yO2 → 2FexOy

0,1  0,1x (mol)

Có 0,1x.(56x + 16y) = 8 g

Suy ra: 2,4x = 1,6y nên xy=1,62,4=23 suy ra x = 2, y = 3

Vậy công thức hóa học của oxit sắt là Fe2O3 và có tên gọi là sắt(III) oxit.

Câu 17: Cho dãy các công thức hóa học sau, dãy có công thức của oxit là

A. CaO, C2H6O, ZnO, CO2

B. CaO, CO2, MgO, ZnO

C. C2H6O, SO2, H2O, Al2O3

D. Fe2O3, CH3OH, MgO, SO3

Đáp án: Chọn B

Câu 18: Cách đọc tên nào sau đây sai:

A. ZnO: kẽm oxit

B. N2O5: đinitơ pentaoxit

C. BaO: bari oxit

D. Fe2O3: sắt oxit

Đáp án: Chọn D

Câu 19: Trong các công thức sau, đâu là công thức đúng của oxit bazơ

A. SO3

B. CO2

C. P2O5

D. CuO

Đáp án: Chọn D

Câu 20: Cho các phát biểu sau:

(1) Phân loại oxit gồm oxit axit và oxit bazơ.

(2) Tiền tố của chỉ số nguyên tử phi kim bằng 2 gọi là tri.

(3) Cách gọi tên của CO2: Cacbon đioxit

(4) Oxit là hợp chất tạo bởi hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. Công thức tổng quát: MxOy.

Số phát biểu đúng là:

A. (1), (2), (3)

B. (2), (3), (4)

C. (2), (4)

D. (1), (3), (4)

Đáp án: Chọn D

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học hay khác:

40 Bài tập về kim loại (2024) có đáp án

20 Bài tập về phản ứng thủy phân xenlulozo (2024) có đáp án

20 Bài tập về phản ứng thủy phân tinh bột (2024) có đáp án

30 Bài tập về thủy phân Saccarozo (2024) có đáp án

30 Bài tập về tính oxi hóa của Cacbon (2024) có đáp án

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!