30 Bài tập tính theo công thức hóa học (2024) có đáp án

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập tính theo công thức hóa học. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Hóa học hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Bài tập tính theo công thức hóa học

1. Lí thuyết và phương pháp giải

 Biết CTHH, xác định thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố trong hợp chất

Thí dụ: xác định thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong CO2

Cách làm

Tìm khối lượng mol của hợp chất: mCO2 = 12+16×2 = 44 (g/mol)

Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất:

Trong 1 mol CO2 có 1 mol C; 2 mol O

Thành phần phần trăm theo khối lượng:

\begin{array}{l}
\% {m_C} = \frac{{12.100\% }}{{44}} = 27,27\% \\
\% {m_O} = 100\%   -  27,27\%  = 72,73\% 
\end{array}

Biết thành phần nguyên tố, tìm CTHH

Thí dụ: một hợp chất có thành phần các nguyên tố theo khối lượng là 27,27 % C; 72,73 % O. Xác định CTHH của hợp chất biết M = 44 g/mol

Cách làm

Tìm khối lượng mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất

\begin{array}{l}
{m_C} = \frac{{27,27.44}}{{100}} = 12gam\\
{m_O} = \frac{{72,73.44}}{{100}} = 32 gam 
\end{array}

Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất:

\begin{array}{l}
{n_C} = \frac{{{m_C}}}{{{M_C}}} = \frac{{12}}{{12}} = {1^{}}mol\\
{n_O} = \frac{{{n_O}}}{{{M_O}}} = \frac{{32}}{{16}} = {2^{^{}}}mol
\end{array}

Vậy trong 1 mol hợp chất có 1 mol C; 2 mol O

Công thức hóa học: CO2

Lập công thức hóa học dựa vào tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố.

Bài tập tổng quát: Cho một hợp chất gồm 2 nguyên tố A và B có tỉ lệ về khối lượng là a:b Hay \left( {\frac{{{m_A}}}{{{m_B}}} = \frac{a}{b}} \right). Tìm công thức của hợp chất

Phương pháp giải

Gọi công thức hóa học tổng quát của 2 nguyên tố có dạng là AxBy. (Ở đây chúng ta phải đi tìm được x, y của A, B. Tìm tỉ lệ: x:y => x,y)

\frac{{{m_A}}}{{{m_B}}} = \frac{{x.{M_A}}}{{y.{M_B}}}  =  \frac{a}{b} =  > \frac{x}{y}  = \frac{{a.{M_B}}}{{b.{M_A}}}

=> Công thức hóa học

Ví dụ: Tìm công thức hóa học của một oxit sắt, biết tỷ lệ khối lượng của sắt và oxi là 7:3

Gọi công thức hóa học của oxit sắt cần tìm là: FexOy

Ta có:

\frac{x}{y}  = \frac{{7.{M_O}}}{{3.{M_{Fe}}}} =  > \frac{x}{y}  = \frac{{7.16}}{{3.56}} = \frac{2}{3} =  > x = 2;y = 3

Công thức hóa học: Fe2O

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho C2H5OH. Số nguyên tử H có trong hợp chất

A. 1

B. 5

C. 3

D. 6

Đáp án: D. 6

Ví dụ 2: Tính %mK có trong phân tử K2CO3

A. 56, 502%

B. 56,52%

C. 56,3%

D. 56,56%

Đáp án: B. 56,52%

\% {m_K} = \frac{{39.100\% }}{{239.2 + 12 + 16.3}} = 56,52\%

Ví dụ 3: Biết hợp chất có dA/H2 = 22. Xác định hợp chất biết có duy nhất 1 nguyên tử Oxi

A. NO

B. CO

C. N2O

D. CO

Đáp án: C. N2O

dA/H2 = 22 → MA = 44 mà có 1 nguyên tử O trong hợp chất

=> 44 – 16 = 28 (N2) ⇒ N2O

3. Bài tập vận dụng

Câu 1: Tính %mC biết trong 1 mol NaHCO3 có 1 mol Na, 1 mol C và 3 mol O, 1 mol H

A. 14,28 %

B. 14,2%

C. 14,284%

D. 14,285%

Đáp án: D. 14,285%

\% {m_C} = \frac{{12.100\% }}{{23 + 12 + 1 + 16.3}} = 14,285\%

Câu 2: Thành phần phần trăm khối lượng của oxi trong Fe2O3

A. 35%

B. 40%

C. 30%

D. 45%

Đáp án: C. 30%

\% {m_O} = \frac{{16.3.100\% }}{{56.2 + 16.3}} = 30\%

Câu 3: Tính khối lượng của Fe trong 92,8 g Fe3O4

A. 67,2 g

B. 25,6 g

C. 80 g

D. 10 g

Đáp án: A. 67,2 g

nFe3O4 = 92,8/232 = 0,4 mol

Có 3 nguyên tử Fe trong hợp chất →nFe = 1,2 mol

mFe = 1,2.56 = 67,2 g

Câu 4: Tính mAl2O3 biết số mol Al có trong hợp chất là 0,6

A. 30,6 g

B. 31 g

C. 29 g

D. 11,23 g

Đáp án: A. 30,6 g

Có 2 nguyên tử nhôm trong hợp chất mà nAl = 0,6 mol

→ nAl2O3 = 0,3 (mol)

→ mAl2O3 = 0,3.(27.2+16.3) = 30,6 g

Câu 5: Tỉ số về số mol của các nguyên tố có trong C3H6O2

A. 3:6:2

B. 1:3:1

C. 36:6:32

D. 12:6:16

Đáp án: A. 3:6:2

Câu 6: Tìm công thức hóa học biết chất A có 80% nguyên tử Cu và 20% nguyên tử Oxi, biết dA/H2 = 40

A. CuO2

B. CuO

C. Cu2O

D. Cu2O

Đáp án: B. CuO

Ta có dA/H2 = 40 → MA = 80

\begin{array}{l}
80\%  = \frac{{x.100\% }}{{80}} <  =  > x = 64(Cu)\\
20\%  = \frac{{y.100\% }}{{80}} <  =  > y = 16(O)\\
{n_{Cu}} = \frac{{64}}{{64}} = 1mol\\
{n_O} = \frac{{16}}{{16}} = 1mol
\end{array}

Có nCu : nO = 1:1 → CuO

Câu 7: %mMg trong 1 mol MgO là

A. 60%

B. 40%

C. 50%

D. 45%

Đáp án:  A. 60%

\% {m_{Mg}} = \frac{{24.100\% }}{{24 + 16}} = 60\%

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Khối lượng của 1 mol NaBr là 103 gam

B. Khối lượng của một phân tử NaBr là 103 gam

C. Phân tử khối của NaBr là 103 đvC

D. Khối lượng của 6.1023 phân tử NaBr là 103 gam

Đáp án: B. Khối lượng của một phân tử NaBr là 103 gam

Câu 9: Tính %mK có trong phân tử K2CO3

A. 56,502%

B. 56,52%

C. 56,3%

D. 56,56%

Đáp án: B. 56,52%

Khối lượng mol phân tử K2CO3 = 39.1 + 12 + 16.3 = 138 gam/mol

%mK = (39.2)/138 = 56,52%

Câu 10: Tìm công thức hóa học biết chất A có 80% nguyên tử Cu và 20% nguyên tử Oxi, biết dA/H2 = 40

A. CuO2

B. CuO

C. Cu2O

D. Cu2O

Đáp án: B. CuO

Gọi công thức hóa học của chất A cần tìm là CuxOy

Khối lượng phân tử A là: 40.2 = 80

Ta có %mCu = 80% => Theo công thức ta có: 80% = (64.x)/80.100% => x = 1

=> khối lượng phân tử Oxi trong A là: 80 - 64.1 = 16 => y = 1

Công thức hóa học hợp chất A là: CuO

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học hay khác:

30 Bài tập cách gọi tên este (2024) có đáp án

30 Bài tập cách gọi tên ankan (2024) có đáp án

30 Bài tập về anilin (2024) có đáp án

50 Bài tập về kim loại Nhôm (2024) có đáp án

30 Bài tập về hóa trị (2024) có đáp án

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!