Bài tập tính theo công thức hóa học
1. Lí thuyết và phương pháp giải
Biết CTHH, xác định thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố trong hợp chất
Thí dụ: xác định thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong CO2
Cách làm
Tìm khối lượng mol của hợp chất: mCO2 = 12+16×2 = 44 (g/mol)
Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất:
Trong 1 mol CO2 có 1 mol C; 2 mol O
Thành phần phần trăm theo khối lượng:
Biết thành phần nguyên tố, tìm CTHH
Thí dụ: một hợp chất có thành phần các nguyên tố theo khối lượng là 27,27 % C; 72,73 % O. Xác định CTHH của hợp chất biết M = 44 g/mol
Cách làm
Tìm khối lượng mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất
Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất:
Vậy trong 1 mol hợp chất có 1 mol C; 2 mol O
Công thức hóa học: CO2
Lập công thức hóa học dựa vào tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố.
Bài tập tổng quát: Cho một hợp chất gồm 2 nguyên tố A và B có tỉ lệ về khối lượng là a:b Hay . Tìm công thức của hợp chất
Phương pháp giải
Gọi công thức hóa học tổng quát của 2 nguyên tố có dạng là AxBy. (Ở đây chúng ta phải đi tìm được x, y của A, B. Tìm tỉ lệ: x:y => x,y)
=> Công thức hóa học
Ví dụ: Tìm công thức hóa học của một oxit sắt, biết tỷ lệ khối lượng của sắt và oxi là 7:3
Gọi công thức hóa học của oxit sắt cần tìm là: FexOy
Ta có:
Công thức hóa học: Fe2O3
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho C2H5OH. Số nguyên tử H có trong hợp chất
A. 1
B. 5
C. 3
D. 6
Đáp án: D. 6
Ví dụ 2: Tính %mK có trong phân tử K2CO3
A. 56, 502%
B. 56,52%
C. 56,3%
D. 56,56%
Đáp án: B. 56,52%
Ví dụ 3: Biết hợp chất có dA/H2 = 22. Xác định hợp chất biết có duy nhất 1 nguyên tử Oxi
A. NO
B. CO
C. N2O
D. CO2
Đáp án: C. N2O
dA/H2 = 22 → MA = 44 mà có 1 nguyên tử O trong hợp chất
=> 44 – 16 = 28 (N2) ⇒ N2O
3. Bài tập vận dụng
Câu 1: Tính %mC biết trong 1 mol NaHCO3 có 1 mol Na, 1 mol C và 3 mol O, 1 mol H
A. 14,28 %
B. 14,2%
C. 14,284%
D. 14,285%
Đáp án: D. 14,285%
Câu 2: Thành phần phần trăm khối lượng của oxi trong Fe2O3
A. 35%
B. 40%
C. 30%
D. 45%
Đáp án: C. 30%
Câu 3: Tính khối lượng của Fe trong 92,8 g Fe3O4
A. 67,2 g
B. 25,6 g
C. 80 g
D. 10 g
Đáp án: A. 67,2 g
nFe3O4 = 92,8/232 = 0,4 mol
Có 3 nguyên tử Fe trong hợp chất →nFe = 1,2 mol
mFe = 1,2.56 = 67,2 g
Câu 4: Tính mAl2O3 biết số mol Al có trong hợp chất là 0,6
A. 30,6 g
B. 31 g
C. 29 g
D. 11,23 g
Đáp án: A. 30,6 g
Có 2 nguyên tử nhôm trong hợp chất mà nAl = 0,6 mol
→ nAl2O3 = 0,3 (mol)
→ mAl2O3 = 0,3.(27.2+16.3) = 30,6 g
Câu 5: Tỉ số về số mol của các nguyên tố có trong C3H6O2
A. 3:6:2
B. 1:3:1
C. 36:6:32
D. 12:6:16
Đáp án: A. 3:6:2
Câu 6: Tìm công thức hóa học biết chất A có 80% nguyên tử Cu và 20% nguyên tử Oxi, biết dA/H2 = 40
A. CuO2
B. CuO
C. Cu2O
D. Cu2O2
Đáp án: B. CuO
Ta có dA/H2 = 40 → MA = 80
Có nCu : nO = 1:1 → CuO
Câu 7: %mMg trong 1 mol MgO là
A. 60%
B. 40%
C. 50%
D. 45%
Đáp án: A. 60%
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Khối lượng của 1 mol NaBr là 103 gam
B. Khối lượng của một phân tử NaBr là 103 gam
C. Phân tử khối của NaBr là 103 đvC
D. Khối lượng của 6.1023 phân tử NaBr là 103 gam
Đáp án: B. Khối lượng của một phân tử NaBr là 103 gam
Câu 9: Tính %mK có trong phân tử K2CO3
A. 56,502%
B. 56,52%
C. 56,3%
D. 56,56%
Đáp án: B. 56,52%
Khối lượng mol phân tử K2CO3 = 39.1 + 12 + 16.3 = 138 gam/mol
%mK = (39.2)/138 = 56,52%
Câu 10: Tìm công thức hóa học biết chất A có 80% nguyên tử Cu và 20% nguyên tử Oxi, biết dA/H2 = 40
A. CuO2
B. CuO
C. Cu2O
D. Cu2O2
Đáp án: B. CuO
Gọi công thức hóa học của chất A cần tìm là CuxOy
Khối lượng phân tử A là: 40.2 = 80
Ta có %mCu = 80% => Theo công thức ta có: 80% = (64.x)/80.100% => x = 1
=> khối lượng phân tử Oxi trong A là: 80 - 64.1 = 16 => y = 1
Công thức hóa học hợp chất A là: CuO
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học hay khác:
30 Bài tập cách gọi tên este (2024) có đáp án
30 Bài tập cách gọi tên ankan (2024) có đáp án
30 Bài tập về anilin (2024) có đáp án