50 Bài tập về kim loại Nhôm (2024) có đáp án

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập về kim loại Nhôm. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Hóa học hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Bài tập về kim loại Nhôm

1. Lí thuyết và phương pháp giải

1.1 Khái niệm

Nhôm (bắt nguồn từ tiếng Pháp: aluminium) là tên của một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Al và số nguyên tử bằng 13.

1.2 Tính chất vật lí, hóa học

Tính chất vật lí

  • Nhôm là một kim loại nhẹ, màu trắng bạc, nóng chảy ở nhiệt độ 660 độ C
  • Nhôm rất dẻo, có thể dát được lá nhôm mỏng 0,01 mm dùng để gói thực phẩm
  • Nhôm nằm ở nhóm IIIA và chu kì 3
  • Nhôm có cấu trúc tinh thể là lập phương tâm diện

Tính chất hóa học

- Phản ứng với oxi và một số phi kim

Nhôm phản ứng với oxi tạo thành oxit và phản ứng với nhiều phi kim khác như S, Cl2 tạo thành muối.

Ví dụ:

Bài tập về Nhôm và hợp chất của nhôm có lời giải

Chú ý: Ở điều kiện thường, nhôm phản ứng với oxi tạo thành lớp Al2O3 mỏng bền vững, lớp oxit này bảo vệ đồ vật bằng nhôm, không cho nhôm tác dụng oxi trong không khí, nước.

- Phản ứng với axit (HCl, H2SO4 loãng,…) giải phóng H2.

Ví dụ:

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Chú ý: Nhôm không tác dụng với H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc, nguội,

- Phản ứng  với dung dịch muối của kim loại yếu hơn.

Nhôm phản ứng được với nhiều dung dịch muối của những kim loại hoạt động hóa học yếu hơn tạo ra muối nhôm và kim loại mới.

Ví dụ:

2Al + 3Cu(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Cu

- Phản ứng với dung dịch kiềm

Đây là tính chất hóa học đặc biệt của nhôm so với các kim loại khác. Nhôm phản ứng với dung dịch kiềm giải phóng khí H2.

Ví dụ:

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

Ngoài ra, ở nhiệt độ cao nhôm còn có thể phản ứng được với nhiều oxit kim loại để tạo thành kim loại. Phản ứng này còn được gọi là phản ứng nhiệt nhôm.

Ví dụ:

Bài tập về Nhôm và hợp chất của nhôm có lời giải

1.3 Phương pháp giải

  • Bước 1: Xác định chất hết, chất dư

- Nếu hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với NaOH sinh ra khí H2, chứng tỏ có Al dư

- Nếu hỗn hợp sau phản ứng gồm hai kim loại, chứng tỏ có M dư

- Nếu hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch axit thu được khí H2, thì chưa thể xác định Al dư hay MxOdư.

  • Bước 2: Tính toán theo yêu cầu bài toán

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Dùng m gam Al để khử hết 1,6 gam Fe2O3 (phản ứng nhiệt nhôm). Cho sản phẩm sau phản ứng hoàn toàn tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 0,672 lít khí (đktc). Giá trị của m là

A. 0,540.

B. 1,755.

C. 1,080.

D. 0,810.

Lời giải chi tiết

nFe2O3=1,6160=0,01  mol;nH2=0,67222,4=0,03  mol

Cho sản phẩm sau phản ứng hoàn toàn tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được khí H2

→ Al còn dư sau phản ứng nhiệt nhôm

→ Tính toán theo số mol Fe2O3

Phương trình hóa học:

2Al  + Fe2O3t0Al2O3+2Fe0,020,01

Ta có:

nAl  du=23nH2=23.0,03=0,02  mol

→ nAl ban đầu = nAl phản ứng + nAl dư = 0,02 + 0,02 = 0,04 mol

→ m = 0,04.27 = 1,08 gam

Chọn C.

Ví dụ 2: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4, thu được hỗn hợp Y. Cho Y vào dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí. Mặt khác, nếu cho Y vào dung dịch HCl dư thì thu được 26,88 lít khí. Giá trị của m là

A. 136,8.

B. 91,2.

C. 69,6.

D. 96,6.

Lời giải chi tiết

Ta có sơ đồ:

Bài tập về phản ứng nhiệt nhôm và cách giải – Hoá học lớp 12 (ảnh 1)

Xét Y + NaOH dư: nH2=0,3  mol;

nAl  du=23nH2=23.0,3=0,2  mol

Xét Y + HCl dư: nH2=1,2  mol

Bảo toàn electron: 3nAl  du+2nFe=2nH2

3.0,2+2nFe=2.1,2nFe=0,9  mol

Bảo toàn nguyên tố Fe:

nFe3O4=13nFe=0,3  mol

Bảo toàn nguyên tố O:

4nFe3O4=3nAl2O3=0,3.4=1,2  molnAl2O3=0,4  mol

Bảo toàn nguyên tố Al:

nAl  ban  dau=2nAl2O3+nAl  du=0,4.2+0,2=1  mol

→ m = 0,3.232 + 1.27 = 96,6 gam

Chọn D.

Ví dụ 3: Nung nóng 46,6 gam hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chia hỗn hợp thu được sau phản ứng thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M (loãng). Để hòa tan hết phần hai cần vừa đủ dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là

A. 0,9.

B. 1,3.

C. 0,5.

D. 1,5.

Lời giải chi tiết

Ta xét trong mỗi phần (23,3 gam)

Xét phần một + NaOH:

nNaOH=0,3  molnOH=0,3  mol

Ta có sơ đồ:

Bài tập về phản ứng nhiệt nhôm và cách giải – Hoá học lớp 12 (ảnh 1)

Ta có:

nAl  ban  dau=2nAl2O3+nAl  du=nOH  phan  ungnAl  ban  dau=0,3  mol

Mặt khác:

mAl+mCr2O3=23,3  gammCr2O3=23,30,3.27=15,2  gamnCr2O3=0,1  mol

Xét phần hai + HCl:

Bảo toàn nguyên tố Al:

nAlCl3=nAl  ban  dau=0,3  mol

Bảo toàn nguyên tố Cr:

nCrCl2=2nCr2O3=0,2  mol

Bảo toàn nguyên tố Cl:

nHCl=nCl=3nAlCl3+2nCrCl2=3.0,3+2.0,2=1,3  mol

Chọn B.

3. Bài tập vận dụng

Bài 1: Không được dùng chậu nhôm để chứa nước vôi trong do

A. nhôm tác dụng được với dung dịch axit.

B. nhôm tác dụng được với dung dịch bazơ.

C. nhôm đẩy được kim loại yếu hơn nó ra khỏi dung dịch muối.

D. nhôm là kim loại hoạt động hóa học mạnh.

Lời giải:

Đáp án B

Không được dùng chậu nhôm để chứa nước vôi trong, do nhôm có thể tác dụng được với dung dịch nước vôi trong theo phản ứng:

2Al + Ca(OH)2 + 2H2O → Ca(AlO2)2 + 3H2.

Bài 2: Hiện tượng nào xảy ra khi cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 ?

A. Ban đầu không thấy hiện tượng, sau đó kết tủa xuất hiện.

B. Xuất hiện kết tủa keo trắng ngay lập tức, sau đó kết tủa tan dần.

C.  Ban đầu không thấy hiện tượng, sau đó kết tủa xuất hiện, rồi tan dần.

D. Xuất hiện kết tủa keo trắng ngay lập tức và không tan.

Lời giải:

Đáp án B

Hiện tượng:

Ngay lập tức xuất hiện kết tủa keo trắng, theo phản ứng:

3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3 (↓ keo trắng)

Sau đó kết tủa tan theo phản ứng:

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O.

Bài 3: Cho 10,8 g một kim loại M (hóa trị III) phản ứng với khí clo ở nhiệt độ cao tạo thành 53,4g muối. Kim loại M là

A. Na.

B. Fe.

C. Al. 

D. Mg. 

Lời giải:

Đáp án C

Bài tập về Nhôm và hợp chất của nhôm có lời giải

Bảo toàn khối lượng có: 

Bài tập về Nhôm và hợp chất của nhôm có lời giải

Theo PTHH có

Bài tập về Nhôm và hợp chất của nhôm có lời giải

Vậy kim loại cần tìm là Al.

Bài 4: Cho 3,82 gam hỗn hợp hai kim loại Ba, Al vào lượng nước dư chỉ thu được dung dịch chứa duy nhất một muối. Khối lượng Ba có trong hỗn hợp là

A. 3,425 gam.

B. 1,644 gam.

C. 1,370 gam. 

D. 2,740 gam.

Lời giải:

Đáp án D

Do sau phản ứng chỉ thu được dung dịch chứa một muối nên cả Ba và Al đều phản ứng hết.

Phương trình hóa học:

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

x……………….x                      mol

2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2.

2x…….x                                   mol

Theo PTHH có: mBa + mAl = 137x + 54x = 3,82 → x = 0,02 mol.

Vậy mBa = 137.0,02 =2,74 gam.

Bài 5: Hòa tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp bột các kim loại: Fe, Al trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch A và 8,96 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của nhôm trong hỗn hợp ban đầu là

A. 49,09%.

B. 50,91%.

C. 40,09%.

D. 59,01%.

Lời giải:

Đáp án A

Gọi số mol của Al và Fe lần lượt là x (mol) và y (mol)

mKL = 11 gam → 27x + 56y = 11 (gam) (1)

Phương trình hóa học:

2Al + 3H2SO4 (loãng) → Al2(SO4)3 + 3H2 (↑) 

x............................................................1,5x            mol

Fe + H2SO4 (loãng) → FeSO4 + H2 (↑) 

y...................................................y                          mol

Bài tập về Nhôm và hợp chất của nhôm có lời giải

→ 1,5x + y = 0,4 (2)

Từ (1) và (2) có x = 0,2 mol và y = 0,1 mol

Bài tập về Nhôm và hợp chất của nhôm có lời giải

Bài 6: Hòa tan 25,8g hỗn hợp gồm bột Al và Al2O3 trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng người ta thu được 0,6g khí H2. Khối lượng muối AlCl3 thu được sau phản ứng là 

A. 53,4 gam.

B. 79,6 gam.

C. 80,1 gam.

D. 25,8 gam.

Lời giải:

Đáp án C

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

0,2…………….0,2………0,3 mol

Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

Bài tập về Nhôm và hợp chất của nhôm có lời giải

Bảo toàn nguyên tố Al có: 

Bài tập về Nhôm và hợp chất của nhôm có lời giải

Bài 7: Phản ứng hóa học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm?

A. Al tác dụng với Fe2O3 nung nóng.

B. Al tác dụng với CuO nung nóng.

C. Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng.

D. Al tác dụng với axit H2SO4 đặc nóng.

Lời giải:

Đáp án D

Phản ứng của nhôm với oxit kim loại gọi là phản ứng nhiệt nhôm.

Bài 8: Có thể dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt 3 chất rắn Mg, Al, Al2O3 đựng trong các lọ riêng biệt?

A. H2SO4 loãng.

B. NaOH.

C. HCl đặc.

D. NH3.

Lời giải:

Đáp án B

Cho từng chất rắn trong lọ tác dung với NaOH.

- Không có hiện tượng xảy ra → Mg.

- Chất rắn tan dần, có khí thoát ra → Al

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

- Chất rắn tan dần → Al2O3

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

Bài 9: Dùng m gam Al để khử hết 1,6 gam Fe2O3 (phản ứng nhiệt nhôm). Sản phẩm sau phản ứng tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH tạo 0,672 lít khí (đktc). Giá trị của m là

A. 0,540 gam. 

B. 0,810 gam.

C. 1,080 gam.

D. 1,755 gam.

Lời giải:

Đáp án C

Sản phẩm sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH có khí thoát ra → Al dư

Bài tập về Nhôm và hợp chất của nhôm có lời giải

0,02…..0,01                                        mol

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

0,02……………………………………..0,03          mol

→ nAl = 0,02 + 0,02 = 0,04 mol → mAl = 0,04.27 = 1,08 gam.

Bài 10: Cho 5,4 gam bột nhôm tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí hiđro (đktc). Giá trị của V là

A. 4,48 lít.

B. 0,672 lít.

C. 0,448 lít.

D. 6,72 lít.

Lời giải:

Đáp án B

2Al  + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

0,2         0,02                            mol

Sau phản ứng Al dư, NaOH hết

nkhí = 0,03 mol → V = 0,03.22,4 = 0,672 lít.

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học khác:

40 Bài tập về kim loại kiềm (2024) có đáp án

40 Bài tập kim loại tác dụng với HNO3 (2024) có đáp án

40 Bài tập về Lưu huỳnh và hợp chất chứa lưu huỳnh (2024) có đáp án

40 Bài tập về Kim loại kiềm thổ (2024) có đáp án

40 Bài tập Kim loại tác dụng axit với H2SO4 (2024) có đáp án

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!