30 Bài tập về anilin (2024) có đáp án

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập anilin. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Hóa học hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Bài tập về anilin

1. Lí thuyết và phương pháp giải

1.1 Khái niệm

- Khái niệm: Anilin hay còn gọi là phenylamin là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C6H7N, nó là một trong những amin thơm đơn giản nhất.

- Công thức phân tử: C6H7N

- Công thức cấu tạo: C6H5NH2

Tính chất hóa học của Anilin C6H7N |  Tính chất vật lí, điều chế, ứng dụng

- Tên gọi

   + Tên gốc chức: Phenylamin

   + Tên thay thế: Benzenamin

   + Tên thường: Anilin

1.2 Tính chất vật lí và hóa học

Tính chất vật lí

- Anilin là chất lỏng, sôi ở 184°C, không màu, rất độc, tan ít trong nước nhưng tan trong etanol và benzen.

- Anilin là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp phẩm nhuộm như phẩm azo, phẩm đen anilin

- Nó còn là dùng để sản xuất polime như nhựa anilin- fomandehit

- Ngoài ra nó còn được sử dụng trong dược phẩm: streptoxit, sunfaguanidin

Tính chất hóa học

Bị oxi hóa bởi oxi:

- Để lâu trong không khí, anilin chuyển sang màu đen vì bị oxi hóa bởi oxi trong không khí

 Tính bazơ:

- Anilin phản ứng với axit mạnh tạo thành ion anilium

C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3+Cl-

 Phản ứng với axit nitrơ :

C6H5NH2 + HNO2 + HCl → C6H5N2Cl + 2H2O

 Phản ứng thế ở nhân thơm:

Tính chất hóa học của Anilin C6H7N |  Tính chất vật lí, điều chế, ứng dụng

1.3 Phương pháp giải

- Bước 1: Viết PTHH.

- Bước 2: Tính toán theo PTPU (có thể đặt ẩn).

- Bước 3: Tính toán theo yêu cầu của đề bài.

2. Ví dụ minh họa

 Ví dụ 1: X và Y là 2 amin đơn chức, mạch hở lần lượt có phần trăm khối lượng của nitơ là 31,11% và 23,73%. Cho m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thấy tạo ra thu được 44,16 gam muối. Giá trị m là

A. 30,15.

B. 10,18.

C. 25,5.

D. 26,64.

Đáp án: D

Giải thích:

Gọi công thức của X, Y lần lượt là R-NH2 và R’-NH2

14R+16=0,311114R'+16=0,2373R=29(C2H5)R'=43(C3H7)

→ Công thức phân tử của X, Y là C2H7N (a mol) và C3H9N (3a mol)

→ 44,16 = 81,5a + 95,5.3a

→ a = 0,12 mol

→ m = 45a + 59.3a = 26,64 gam

Ví dụ 2: Cho 17,7 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 28,65 gam muối. Công thức của phân tử X là:

A. CH5N.

B. C2H7N.

C. C3H9N.

D. C4H11N.

Đáp án: C

Giải thích:

Gọi công thức của amin đơn chức là R-NH2

Phương trình hóa học:

R-NH2 + HCl → R-NH3Cl

Bảo toàn khối lượng ta có:

Trắc nghiệm Amin có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Vậy công thức của amin cần tìm là C3H9N

Ví dụ 3: Hỗn hợp X gồm amin no, đơn chức, mạch hở và O2 có tỉ lệ mol 2 : 9. Đốt cháy hoàn toàn amin bằng O2 sau đó cho sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH đặc, dư, thì thu được khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 15,2. Công thức cấu tạo của amin là

A. C3H9N.

B. CH5N.

C. C2H5N.

D. C2H7N.

Đáp án: D

Giải thích:

Gọi công thức của amin no, đơn chức có dạng là CnH2n+3N

Giả sử số mol của amin và O2 lần lượt là 2 và 9 mol

Khi cho sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH đặc, dư thì CO2 và H2O bị hấp thụ.

M¯Y=30,4

→ Khí Y gồm N2 và O2 dư.

nN2=namin2=1mol

Sử dụng phương pháp đường chéo ta có:

nN2nO2=3230.430,428=23nO2du=1,5molnO2pu=91,5=7,5molnaminnO2pu=415

Phương trình đốt cháy:

Trắc nghiệm Amin có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

415=13n2+346n+3=15n=2

Vậy công thức của amin là C2H7N.

3. Bài tập vận dụng

Bài 1: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

A. Glyxin.

B. Metylamin.

C. Anilin.

D. Glucozơ.

Đáp án: B

Giải thích:

Dung dịch metylamin (CH3NH2) làm quỳ tím chuyển sang màu xanh vì metyl amin khi tan trong nước phản ứng với nước sinh ra ion OH-

Trắc nghiệm Amin có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Bài 2: Amin no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là

A. CnH2nN.

B. CnH2n+1N.

C. CnH2n+3N.

D. CnH2n+2N.

Đáp án: C

Giải thích:

Amin no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là CnH2n+3N.

Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) thu được CO2, H2O và 2,24 lít khí N2. Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, số mol HCl đã phản ứng là

A. 0,1 mol.

B. 0,2 mol.

C. 0,3 mol.

D. 0,4 mol.

Đáp án: B

Giải thích:

nN2=0,1molnHCl=nN=2nN2=0,2mol

Bài 4: Hỗn hợp E gồm hai amin X (CnHmN), Y (CnHm+1N2, với n ≥ 2) và hai anken đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E, thu được 0,03 mol N2, 0,22 mol CO2 và 0,30 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E là

A. 43,38%.

B. 57,84%.

C. 18,14%.

D. 14,46%

Đáp án: B

Giải thích:

X:  CnHmN            xmolY:  CnH2m+1N2    ymolAnken:  CaH2a    zmol+O2CO2   0,22H2O   0,3N2        0,03(mol)

Nhận thấy X và Y có cùng số pi

nH2O>nCO2

→ amin no hoặc là amin không no 1 nối đôi

Nếu 2 amin không no 1 nối đôi thì

namin=nH2OnCO2 = 0,08 mol

→ x + y = 0,08 (loại).

Vì x + y + z = 0,08

→ các amin đều no

Ta có: nE = x + y + z = 0,08 (1)

Theo định luật bảo toàn nguyên tố N:

x + 2y = 0,06 (2)

nH2OnCO2=1,5x+2y

0,08=1,5x+2y (3)

Từ (1), (2) và (3)

→ x = 0,04 mol; y = 0,01 mol và z = 0,03 mol

Anken có dạng công thức trung bình là CaH­2a

Bảo toàn nguyên tố C:

nCO2=0,04n+0,01n+0,03a=0,22

5n+3a=22

→ n = 3 và a = 7/3 là nghiệm duy nhất

→ E gồm C3H9N 0,04 mol và C3H10N2 0,01 mol và C7/3H14/3 0,03 mol

→ % C3H9N = 57,84%

Bài 5: Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hoá khi để ngoài không khí. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng. Amin nào sau đây thoả mãn tính chất của X?

A. đimetylamin.

B. benzylamin.

C. metylamin.

D. anilin.

Đáp án: D

Giải thích:

X là chất lỏng → A, C sai.

Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng → X là anilin

Bài 6: Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HC1, tạo ra 9,55 gam muối, số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là

A. 5.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

Đáp án: B

Giải thích:

Gọi công thức của amin là RNH2

Phương trình:

Trắc nghiệm Amin có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Các công thức cấu tạo của X là

CH3CH2CH2-NH2

(CH3)2CH-NH2

CH3CH2-NH-CH3

(CH3)3N

Bài 7: Amin là hợp chất khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH3

A. bằng một hay nhiều gốc NH2

B. bằng một hay nhiều gốc hiđrocacbon.

C. bằng một hay nhiều gốc Cl.

D. bằng một hay nhiều gốc ankyl.

Đáp án: B

Giải thích:

Khái niệm amin: Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH3 bằng một hay nhiều gốc hiđrocacbon ta được amin.

Bài 8: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 1,344 lít khí CO2,

0,224 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 1,62 gam H2O. Công thức của X là

A. C4H9N.

B. C3H7N.

C. C2H7N.

D. C3H9N.

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Amin có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Bài 9: Cho 10 gam hỗn hợp 2 amin no đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HC1 1M, thu được dung dịch chứa 15,84 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

A. 80.

B. 320.

C. 200.

D. 160.

Đáp án: D

Giải thích:

Gọi công thức chung của hai amin đơn chức là RNH2

Trắc nghiệm Amin có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Bài 10: Một amin đơn chức bậc một có 23,73% nitơ về khối lượng, số đồng phân cấu tạo có thể có của amin này là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

Đáp án: A

Giải thích:

Gọi công thức của amin đơn chức bậc 1 có công thức dạng RNH2

14R+16=0,2373R=43(C3H7)

→ Công thức phân tử của amin là C3H9N

Số đồng phân amin bậc I là:

CH3CH2CH2-NH2

(CH3)2CH-NH

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học:

40 Bài tập về oxit và axit chọn lọc (2024) có đáp án

40 Bài tập Kim loại tác dụng axit với H2SO4 (2024) có đáp án

40 Bài tập về Kim loại kiềm thổ (2024) có đáp án

40 Bài tập về Lưu huỳnh và hợp chất chứa lưu huỳnh (2024) có đáp án

40 Bài tập về kim loại kiềm (2024) có đáp án

 

 

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!