30 bài tập tìm phân số của 1 số lớp 6 2024 (có đáp án)

1900.edu.vn xin giới thiệu bài tập và tóm tắt lý thuyết Toán: tìm phân số của 1 số hay, chi tiết cùng với bài tập trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Bài tập tìm phân số của 1 số lớp 6

I. Lý thuyết

1. Quy tắc

Muốn tìm \frac{m}{n}của số b cho trước, ta tính {\mathop{\rm b}\nolimits} .\frac{m}{n} ({\mathop{\rm m}\nolimits} ,n \in \text{N};\,\,{\mathop{\rm n}\nolimits}  \ne 0 )

2. Các dạng toán cơ bản thường gặp

2.1 Tìm giá trị phân số của một số cho trước

Phương pháp giải: Để tìm giá trị phân số của một số cho trước, ta nhân số cho trước với phân số đó. “Phân số” có thể được viết dưới dạng hỗn số, số thập phân, số phần trăm.

2.2. Bài toán dẫn đến tìm giá trị phân số của một số cho trước

Phương pháp giải: Căn cứ vào nội dung cụ thể của từng bài toán, ta phải tìm giá trị phân số của một số cho trước trong bài, từ đó hoàn chỉnh lời giải bài toán.

II. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tìm \frac{2}{3} của 8,7

Lời giải:

\frac{2}{3} của 8,7 bằng: 8,7. = (8,7 : 3).2 = 2,9.2 = 5,8 = \frac{{58}}{{10}} = \frac{{29}}{5}

Ví dụ 2: Tuấn có 21 biên bi. Tuấn cho Dũng 3/7 số bi của mình. Hỏi:

 

a, Dũng được Tuấn cho bao nhiêu viên bi?

b, Tuấn còn lại bao nhiêu viên bi?

Lời giải:

a) Dũng được Tuấn cho 21. \frac{3}{7}= 9 viên bi

b) Tuấn còn lại 21 – 9 = 12 viên bi.

III. Bài tập vận dụng

Câu 1: \frac{2}{3}của 30 là:

A. 10 B. 20 C. 30 D. 40

Đáp án đúng: B

Câu 2: 25% của 36 là:

A. 9 B. 10 C. 20 D. 144

Đáp án đúng: A

Câu 3: 2\frac{1}{2} của 100 là:

A. 50 B. 200 C. 250 D. 40

Đáp án đúng: C

Câu 4: \frac{3}{4} của 1 giờ có số phút là:

A. 30 phút B. 35 phút C. 40 phút D. 45 phút

Đáp án đúng:D

Câu 5: 120% của 75m là:

A. 80m B. 85m C. 90m D. 95m

Đáp án đúng: C

Câu 6: 1\frac{1}{2} của 2kg là:

A. 2,5kg B. 3kg C. 3,5kg D. 4kg

Đáp án đúng B

Câu 7: Tìm số có 3 chữ số mà chữ số hàng trăm là 4. Biết rằng nếu chuyển chữ số hàng trăm xuống sau chữ số hàng đơn vị thì được số mới bằng \frac{3}{4} số ban đầu.

Lời giải:

Gọi số cần tìm là \overline {4ab} theo đầu bài ta có:

\begin{array}{l}
\overline {ab4}  = \frac{3}{4}.\overline {4ab} \\
4.\left( {10\overline {ab}  + 4} \right) = 3.\left( {400 + \overline {ab} } \right)\\
40\overline {ab}  + 16 = 1200 + 3\overline {ab} \\
40\overline {ab}  - 3\overline {ab}  = 1200 - 16\\
37\overline {ab}  = 1184\\
\overline {ab}  = 1184:37 = 32
\end{array}

Vậy số cần tìm là 432.

Câu 8: Tìm số tự nhiên có 2 chữ số \overline {ab} biết \overline {ab3}  = \frac{3}{4}.\overline {3ab}

Lời giải:

Ta có \overline {ab3}  = \frac{3}{4}.\overline {3ab}

\begin{array}{l}
4.\left( {10\overline {ab}  + 3} \right) = 3.\left( {300 + \overline {ab} } \right)\\
40\overline {ab}  + 12 = 900 + 3\overline {ab} \\
40\overline {ab}  - 3\overline {ab}  = 900 - 12\\
37\overline {ab}  = 888\\
\overline {ab}  = 888:37 = 24
\end{array}

Vậy số tự nhiên cần tìm là 24

Câu 9: Tìm số có 3 chữ số biết rằng nếu nhân số đó với tổng các chữ số của nó thì được kết quả là 1000.

Lời giải:

Số có 3 chữ số là \overline {abc}. Theo đầu bài, ta có:

\overline {abc} .\left( {a + b + c} \right) = 1000 = 125.8 = 125.\left( {1 + 2 + 5} \right)

Vậy số có 3 chữ số cần tìm là 125.

Câu 10: Khánh có 45 cái kẹo. Khánh cho Linh 2/3 số kẹo đó. Hỏi Khánh cho Linh bao nhiêu cái kẹo?

A. 30 cái kẹo     B. 36 cái kẹo

C. 40 cái kẹo     D. 18 cái kẹo

Lời giải:

Khánh cho Linh số kẹo là:

    45.(2/3) = 30 (cái kẹo)

Vậy Khánh cho Linh 30 cái kẹo

Xem thêm các dạng câu hỏi và bài tập liên quan khác:

40 bài tập phép chia số thập phân (2024) lớp 5 hay nhất 

30 bài tập phép trừ phân số số lớp 6 (2024) có đáp án chi tiết nhất 

30 bài tập về số thập phân lớp 6 (2024) có đáp án 

30 Bài toán tính nhanh phép tính phân số (2024) có đáp án, chi tiết nhất 

30 Bài tập cộng 2 phân số lớp 6 (2024) có đáp án, chi tiết nhất 

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!