40 bài tập phép chia số thập phân (2024) lớp 5 hay nhất

Bài viết gồm lí thuyết phép chia số thập phân lớp 5 và bài tập trắc nghiệm, bài tập tự luận chọn lọc giúp học sinh lớp 5 ôn luyện về phép chia số thập phân.

Phép chia số thập phân lớp 5

Lý thuyết

1. Chia một số thập phân cho một số tự nhiên

VD: 8,4 : 4 = 21

Muốn chi một số thập phân cho một số tự nhiên ta làm như sau:

- Chia phần nguyên của số bị chia cho số chia.

- Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm được trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần thập phân của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia.

- Tiếp tục chia với từng chữ số ở phần thập phân của số bị chia.

2. Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000...

VD: 89,13 : 100 = 0,8913

Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang trái một, hai, ba,... chữ số.

3. Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân

Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư, ta tiếp tục chia như sau:

- Viết dấu phẩy vào bên phải số thương.

- Viết thêm và bên phải số dư một chữ số 0 rồi chia tiếp.

- Nếu còn dư nữa, ta lại viết thêm vào bên phải số dư mới một chữ số 0 rồi tiếp tục chia, và có thể cứ làm như thế mãi.

VD: 27 : 4 = 6,75

4. Chia một số tự nhiên cho một số thập phân

- Khi nhân số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương không thay đổi.

VD: 25 : 4 = (25 x 5) : ( 4 x 5)

Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm như sau:

- Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì viết thêm vào bên phải số bị chia bấy nhiêu chữ số 0.

- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia các số tự nhiên.

5. Chia một số thập phân cho một số thập phân

Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:

- Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.

- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia cho số tự nhiên.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Đặt tính rồi tính:

a) 7 : 3,5;

b) 702 : 7,2;

c) 9 : 4,5;

d) 2 ; 12,5.

Hướng dẫn giải:

Ví dụ 2 : Hãy tìm giá trị của x?

a) X x 3 = 8,4;

b) 5 x X  = 0,25.

Hướng dẫn giải:

a) Ta có X x 3 = 8,4

=> X = 8,4 : 3

Vậy X = 2,8

b) 5 x X = 0,25

=>  X = 0,25 : 5

Vậy  X = 0,05

Ví dụ 3: Một người đi xe máy trong 3 giờ đi được 126,54 km. Hỏi trung bình mỗi giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

Hướng dẫn giải:

Trung bình một giờ người đó chạy được số km là:

126,54 : 3 = 42,18 (km)

Đáp số: 42,18 km

Bài tập vận dụng (có đáp án)

Câu 1: Tính:

Phép chia số thập phân

Câu 2: Đặt tính rồi tính:

a) 173,44 : 32

112,56 : 28

155,9 : 45.

b) 85 : 14

72 : 34

962 : 58.

c) 95, 58 : 2 7

191,52: 3,6

13,04 : 2, 05

Câu 3: Viết số thích hợp vào ô trống:

Phép chia số thập phân

Phép chia số thập phân

Câu 4: Tìm X :

a) X x 2,1 = 9,03

b) 3,45 x X = 9,66

c) x : 9,4 = 23,5

d) 2,21 : x = 0,85.

Câu 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 2,5 x 0,4 = 25 x 4 : …

b) 2,5 x 0,4 = 25 x 4 x …

c) 0,8 x 0,06 = 8 x 6 : …

d) 0,8 x 0,06 = 8 x 6 x …

Câu 6: Tính:

a) (256,8- 146,4) : 4,8 - 20,06 ;

b) 17,28 : (2,92 + 6,68) + 12,64.

Câu 7: Biết 10,4 l dầu cân nặng 7,904kg. Hỏi có bao nhiêu lít dầu nếu lượng dầu đó cân nặng 10,64kg?

Câu 8: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 12,5m và có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 20m.

Vậy chu vi thửa ruộng hình chữ nhật đó là ..... m

Câu 9: Một cửa hàng có hai thùng dầu, thùng to có 75,5 lít dầu, thùng bé có ít hơn thùng to 23,5 lít dầu. Số dầu đó được chứa vào các chai như nhau, mỗi chai có 0,75 lít dầu. Sau khi bán đi một số chai dầu thì cửa hàng còn lại 68 chai dầu.

Vậy cửa hàng đã bán được .... lít dầu.

Hướng dẫn giải:

Câu 1:

Phép chia số thập phân

Câu 2:

Phép chia số thập phân

Câu 3:

a)

Phép chia số thập phân

b)

Phép chia số thập phân

Câu 4:

a) X x 2, 1 = 9,03

X = 9,03 : 2, 1

X = 4,3

b) 3,45 x X= 9,66

X = 9,66 : 3,45

X = 2,8

c) X : 9,4 = 23,5

X = 23,5 x 9,4

X = 220,9

d) 2,21 : X = 0,85

X = 2,21 : 0,85

X = 2,6

Câu 5:

a) 2,5 x 0,4 = 25 x 4 : 100;

b) 2,5 x 0,4 = 25 x 4 x 0,01;

c) 0,8 x 0,06 = 8 x 6 : 1000;

d) 0,8 x 0,06 = 8 x 6 x 0,001.

Câu 6:

a) (256,8 – 146,4) : 4,8 – 20,06

= 110,4 : 4,8 – 20,06

= 23 -20,06 = 2,94.

b) 17,28 : (2,92 + 6,68) + 12,64

= 17,28 : 9,6 + 12,64

= 1,8 + 12,64 = 14,44.

Câu 7:

Bài giải:

Mỗi lít dầu cân nặng là:

7,904 : 10,4 = 0,76 (kg)

Nếu lượng dầu cân nặng 10,64kg thì có số lít dầu là :

10,64 : 0,76 = 14 (l)

Đáp số: 14 l.

Câu 8:

Diện tích của hình vuông cạnh 20m là:

20 × 20 = 400 (m2)

Vậy diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó là 400m2.

Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật đó là:

400 : 12,5 = 32 (m)

Chu vi thửa ruộng hình chữ nhật đó là:

(32 + 12,5) × 2 = 89 (m)

Đáp số: 89m.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 89.

Câu 9:

Thùng bé có số lít dầu là

75,5 − 23,5 = 52 (lít)

Cả hai thùng có số lít dầu là:

75,5 + 52 = 127,5 (lít)

127,5 được chia vào số chai dầu là:

127,5 : 0,75 = 170 (chai)

Cửa hàng đã bán số chai dầu là:

170 – 68 = 102 (chai)

Cửa hàng đã bán được số lít dầu là:

0,75 × 10 = 76,5 (lít)

Đáp số: 76,5 lít.

Vậy đáp án đúng cần điền vào ô trống là 76,5.

 Bài tập tự luyện

1. Trắc nghiệm 

Khoanh tròn vào chữ (A, B, C, D) đặt trước kết quả đúng:

Câu 1:  Trong phép chia dưới đây phép chia nào có thương lớn nhất?

A. 4,26 : 40

B. 42,6 : 0,4

C. 426 : 0,4

D. 426 : 0,04

Câu 2: Số dư của phép chia 9,358:2, nếu chỉ lấy đến hai chữ số của phần thập phân của thương là:

A. 18

B. 1,8

C.  0,18

D. 0,018

Câu 3: Giá trị của x là bao nhiêu trong phép tính sau: x×18=121,5 ?

A. 6,05

B. 6,25

C. 6,5

D. 6,75

Câu 4: Số thứ nhất là 18,5; số thứ hai gấp ba lần số thứ nhất; số thứ ba là 78,85. Tìm trung bình cộng của ba số đó.

A. 50,95

B. 50,5

C. 50,9

D. 50,59

Câu 5: Kết quả của phép  tính 438:12+3,5 là:

A. 47

B.  40

C.  40,5

D. 42

Câu 6: Tìm một số biết rằng nếu ta gấp 3 lần số đó rồi cộng với 21,5 rồi trừ đi 1,5 được kết quả là 35,9. Số đó là:

A. 5,3

B. 3,5

C.5,8

D. 8,5

Câu 7: Tìm hai số thập phân có tổng bằng 360,25 biết rằng nếu dời dấu phẩy của số thứ nhất sang bên phải một chữ số ta sẽ được số thứ hai.

A. 38,75 và 387,5

B. 31,75 và 317,5

C. 33,75 và 337,5

D. 32,75 và 327,5

Câu 8: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 80,4m và chiều dài hơn chiều rộng 3,2m. Diện tích thửa ruộng đó là: 

A. 401,45 m2

B. 358 m2

C. 217,7 m2

D. 225,75 m2

2. Tự luận

Câu 1: Đặt tính rồi tính:

a) 54:13,5

b) 35:17,5

c) 258:17,2

d) 23,4:1,3

e) 8,245:1,25

f) 918,75:12,25

Câu 2: Tìm x biết:

a) x+28,4=264,75:5

b) x3,2=9,6:1,2

c) 2×x64,2=225:1,5

Câu 3: Tính nhẩm rồi so sánh kết quả tính:

a) 52,7:10........52,7×0,1

b) 232,14:100........232,14×0,01

c) 79,5:1000.........79,5×0,001

Câu 4: Có ba xe chở gạo, xe thứ nhất chở 3,8 tấn, xe thứ hai chở 4,6 tấn. Xe thứ ba chở bằng mức trung bình cộng của cả ba xe. Hỏi xe thứ ba chở được bao nhiêu tấn gạo?

Câu 5: Khi cộng một số tự nhiên với một số thập phân mà phần thập phân có một chữ số, một học sinh đã quên dấu phẩy của số thập phân và tiến hành cộng như cộng hai số tự nhiên nên được kết quả là 463. Tìm hai số hạng của phép cộng biết tổng đúng là 68,8.

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 5 chi tiết và hay khác:

50 Bài tập Hàng của số thập phân, đọc viết số thập phân (có đáp án năm 2023) - Toán lớp 5

50 Bài tập Số thập phân bằng nhau. So sánh hai số thập phân (có đáp án năm 2023) - Toán lớp 5

50 Bài tập Cộng hai số thập phân. Tổng nhiều số thập phân (có đáp án năm 2023) - Toán lớp 5

50 Bài tập Trừ hai số thập phân (có đáp án năm 2023) - Toán lớp 5

50 Bài tập Nhân một số thập phân với một số tự nhiên (có đáp án năm 2023) - Toán lớp 5

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!