30 Bài tập Anilin tác dụng với dung dịch brom (2024) có đáp án chi tiết nhất

Tổng hợp các dạng bài tập Anilin tác dụng với dung dịch brom Hóa học 12. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Hóa học 12, giải bài tập Hóa học 12 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Bài tập Anilin tác dụng với dung dịch brom

I. Lý thuyết và phương pháp giải

1. Phản ứng giữa Anilin tác dụng với dung dịch brom

C6H5NH2 + 3Br2  → C6H2Br3NH2 (↓ trắng) + 3HBr

Hay:

C6H5NH2  + Br2 → C6H3Br3NH2 + HBr | C6H5NH2 ra C6H3Br3NH2

Do ảnh hưởng của nhóm NH2, ba nguyên tử H ở vị trí ortho và para so với nhóm NH2 trong nhân thơm của anilin dễ bị thay thế bởi ba nguyên tử brom.

Phản ứng xảy ra ngay điều kiện thường.

Nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm đựng sẵn 1 ml anilin, thấy ông nghiệm xuất hiện kết tủa trắng.

2. Kiến thức mở rộng

Tính chất hóa học của anilin

- Bị oxi hóa bởi oxi không khí ngay điều kiện thường

Để lâu trong không khí, anilin chuyển sang màu đen vì bị oxi hóa bởi oxi trong không khí.

- Phản ứng cháy

4C6H5NH2 + 31O2 to 24CO2 + 14H2O + 2N2

- Tính bazơ

Anilin phản ứng với axit mạnh tạo thành ion anilium

C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3+Cl-

- Phản ứng với axit HNO2

C6H5NH2+ HNO2 + HCl → C6H5N2Cl + 2H2O

- Phản ứng thế ở nhân thơm

C6H5NH2  + Br2 → C6H3Br3NH2 + HBr | C6H5NH2 ra C6H3Br3NH2

3. Phương pháp giải

- Bước 1: Viết PTHH.

- Bước 2: Tính toán theo PTPU (có thể đặt ẩn).

- Bước 3: Tính toán theo yêu cầu của đề bài.

II. Ví dụ minh hoạ

Ví dụ 1: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

A. Glyxin.            

B. Metylamin.                

C. Anilin.             

D. Glucozơ.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Dung dịch metylamin (CH3NH2) làm quỳ tím chuyển sang màu xanh vì metyl amin khi tan trong nước phản ứng với nước sinh ra ion OH-

CH3NH2+ H2O CH3NH3+  +OH

Ví dụ 2: Amin no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là

A. CnH2nN.                    

B. CnH2n+1N.

C. CnH2n+3N.                  

D. CnH2n+2N.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Amin no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là CnH2n+3N.

Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) thu được CO2, H2O và 2,24 lít khí N2. Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, số mol HCl đã phản ứng là

A. 0,1 mol.           

B. 0,2 mol.                     

C. 0,3 mol.           

D. 0,4 mol. 

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

nN2=0,1molnHCl=nN=2nN2=0,2mol

III. Bài tập vận dụng

Bài 1: Hỗn hợp E gồm hai amin X (CnHmN), Y (CnHm+1N2, với n ≥ 2) và hai anken đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E, thu được 0,03 mol N2, 0,22 mol CO2 và 0,30 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E là

A. 43,38%.                      

B. 57,84%.                      

C. 18,14%.                      

D. 14,46%

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

X:  CnHmN            xmolY:  CnH2m+1N2    ymolAnken:  CaH2a    zmol+O2CO2   0,22H2O   0,3N2        0,03(mol)

Nhận thấy X và Y có  cùng số pi

nH2O>nCO2 → amin no hoặc là amin không no 1 nối đôi

Nếu 2 amin không no 1 nối đôi thì namin=nH2OnCO2= 0,08 mol

→ x + y = 0,08 (loại). Vì x + y + z = 0,08

→ các amin đều no

Ta có: nE = x + y + z = 0,08 (1)

Theo định luật bảo toàn nguyên tố N:

x + 2y = 0,06 (2)

nH2OnCO2=1,5x+2y

0,08=1,5x+2y (3)

Từ (1), (2) và (3)

→ x = 0,04 mol; y = 0,01 mol và z = 0,03 mol

Anken có dạng công thức trung bình là CaH­2a

Bảo toàn nguyên tố C:

nCO2=0,04n+0,01n+0,03a=0,225n+3a=22

→ n = 3 và a = 7/3 là nghiệm duy nhất

→ E gồm C3H9N 0,04 mol và C3H10N2 0,01 mol và C7/3H14/3 0,03 mol

→ % C3H9N = 57,84%

Bài 2: Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hoá khi để ngoài không khí. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng. Amin nào sau đây thoả mãn tính chất của X?

A. đimetylamin    

B. benzylamin               

C. metylamin                

D. anilin

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

X là chất lỏng → A, C sai.

Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng → X là anilin

Bài 3: Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HC1, tạo ra 9,55 gam muối, số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là

A. 5.           

B. 4.           

C. 3.           

D. 2.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Gọi công thức của amin là RNH2

Phương trình:

RNH2+ HCl  RNH3ClR+16                               R+52,55,9                                          9,555,9R+16=9,55R+52,5R=43(C3H7)

Các công thức cấu tạo của X là

CH3CH2CH2-NH2

(CH3)2CH-NH2

CH3CH2-NH-CH3

(CH3)3N

Bài 4: Amin là hợp chất khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH3

A. bằng một hay nhiều gốc NH2

B. bằng một hay nhiều gốc hiđrocacbon.

C. bằng một hay nhiều gốc Cl.

D. bằng một hay nhiều gốc ankyl.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Khái niệm amin: Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH3 bằng một hay nhiều gốc hiđrocacbon ta được amin.

Bài 5: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 1,344 lít khí CO2,

0,224 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 1,62 gam H2O. Công thức của X là

A. C4H9N.  

B. C3H7N.  

C. C2H7N.  

D. C3H9N.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

nCO2=0,06mol;nN2=0,01mol;nH2O=0,09mol

Amin đơn chức → namin=2nN2=0,02mol

Số nguyên tử cacbon là: C = nCO2namin=3

Số nguyên tử hiđro là: H = 2nH2Onamin=9

→ Công thức phân tử của amin X là C3H9N

Bài 6: Cho 10 gam hỗn hợp 2 amin no đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HC1 1M, thu được dung dịch chứa 15,84 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

A. 80.         

B. 320.                

C. 200.                

D. 160.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Gọi công thức chung của hai amin đơn chức là RNH2

RNH2 + HCl → RNH3Cl

Bảo toàn khối lượng ta có:

mHCl=15,8410=5,84gamnHCl=0,16mol

VHCl=0,161=0,16 lít = 160 ml

Bài 7: Một amin đơn chức bậc một có 23,73% nitơ về khối lượng, số đồng phân cấu tạo có thể có của amin này là

A. 2.           

B. 3.           

C. 4.           

D. 1.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Gọi công thức của amin đơn chức bậc 1 có công thức dạng RNH2

14R+16=0,2373R=43(C3H7)

→ Công thức phân tử của amin là C3H9N

Số đồng phân amin bậc I là:

CH3CH2CH2-NH2

(CH3)2CH-NH2

Xem thêm các dạng bài tập Hoá học 12 khác: 

70 Bài tập về Amin (2024) có đáp án chi tiết nhất

30 Bài tập về Cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein (2024) có đáp án chi tiết nhất

1000 Bài tập hóa 12 Chương 3: Amin. amino axit và protein (có đáp án năm 2023)

70 Bài tập về Peptit và protein (2024) có đáp án chi tiết nhất

70 Bài tập về Amino axit (2024) có đáp án chi tiết nhất

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!