Giải VBT KHTN 8 Bài 11: Oxide
I. Khái niệm oxide trang 57 Vở bài tập KHTN 8:
………………………………………………… ………………………………………………… ………………………………………………… ……………………………………………… |
Lời giải:
Oxide là hợp chất của oxygen với một nguyên tố khác. Ví dụ một số oxide có nhiều trong tự nhiên: + Silicon dioxide (SiO2) – thành phần chính của cát. + Aluminium oxide (Al2O3) – thành phần chính của quặng bauxite (boxit). + Carbon dioxide (CO2) có trong không khí. |
CH1 trang 57 Vở bài tập KHTN 8: Những chất oxide là …………………….
Lời giải:
Những chất oxide là P2O5, SO2.
LT1 trang 57 Vở bài tập KHTN 8: Phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra giữa oxygen và các đơn chất để tạo ra các oxide: SO2, CuO, CO2, Na2O là: ……….
Lời giải:
Phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra giữa oxygen và các đơn chất để tạo ra các oxide: SO2, CuO, CO2, Na2O là:
S + O2 SO2
2Cu + O2 2CuO
C + O2 CO2
4Na + O2 2Na2O.
II. Phân loại oxide trang 58 Vở bài tập KHTN 8:
……………………………………………… ……………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… |
Lời giải:
Dựa vào khả năng phản ứng với acid và base, oxide được phân thành 4 loại: Oxide base, oxide acid, oxide lưỡng tính, oxide trung tính. - Oxide base là những oxide tác dụng được với dung dịch acid tạo thành muối và nước. - Oxide acid là những oxide tác dụng được với dung dịch base tạo thành muối và nước. - Oxide lưỡng tính là những oxide tác dụng với dung dịch acid và tác dụng với dung dịch base tạo thành muối và nước. - Oxide trung tính là những oxide không tác dụng với dung dịch acid, dung dịch base. |
CH2 trang 58 Vở bài tập KHTN 8:
- Oxide base là ………………………….
- Oxide acid là …………………………..
- Oxide lưỡng tính là …………………….
- Oxide trung tính là …………………….
Lời giải:
- Oxide base là Na2O.
- Oxide acid là SO3.
- Oxide lưỡng tính là Al2O3.
- Oxide trung tính là N2O.
TH1 trang 58 Vở bài tập KHTN 8: Hiện tượng xảy ra: ……………………….
Dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hoá học giữa CuO và dung dịch HCl: ……………….
……………………………………… ……………………………………… ……………………………………… ……………………………………… |
Lời giải:
Hiện tượng xảy ra: CuO tan dần, thu được dung dịch có màu xanh.
Dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hoá học giữa CuO và dung dịch HCl: CuO tan dần, dung dịch sau phản ứng có màu xanh.
Oxide base tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và nước. Ví dụ: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O |
LT2 trang 59 Vở bài tập KHTN 8:
a) Phương trình hoá học của phản ứng xảy ra giữa H2SO4 và MgO: ……..
b) Phương trình hoá học của phản ứng xảy ra giữa H2SO4 và CuO: ……..
c) Phương trình hoá học của phản ứng xảy ra giữa HCl và Fe2O3: ………
Lời giải:
a) H2SO4 + MgO → MgSO4 + H2O
b) H2SO4 + CuO → CuSO4 + H2O
c) 6HCl + Fe2O3 → 2FeCl3 + 3H2O.
TH2 trang 59 Vở bài tập KHTN 8: Hiện tượng xảy ra: …………
…………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… |
Lời giải:
Hiện tượng xảy ra: Xuất hiện chất không tan trong nước (chất kết tủa) màu trắng.
Giải thích: CO2 đã phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 tạo ra CaCO3 kết tủa theo phương trình hoá học sau: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O.
Oxide acid tác dụng dược với dung dịch base tạo ra muối và nước. Ví dụ: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O |
LT3 trang 59 Vở bài tập KHTN 8: Phương trình hoá học của phản ứng xảy ra khi cho dung dịch KOH tác dụng lần lượt với các chất: SO2, CO2 và SO3 là: ………………
Lời giải:
2KOH + SO2 → K2SO3 + H2O
2KOH + CO2 → K2CO3 + H2O
2KOH + SO3 → K2SO4 + H2O.
Ghi nhớ trang 59 Vở bài tập KHTN 8:
Ghi nhớ: ………………………………………………… ………………………………………………… ……………………………………………… |
Lời giải:
- Oxide là hợp chất của oxygen với một nguyên tố khác. - Oxide được phân bố thành bốn loại: oxide base, oxide acid, oxide lưỡng tính và oxide trung tính. - Oxide base tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và nước. - Oxide acid tác dụng dược với dung dịch base tạo ra muối và nước. |
Bài tập 1 trang 60 Vở bài tập KHTN 8: Các oxide sau thuộc những loại oxide nào? (oxide base, oxide acid, oxide lưỡng tính, oxide trung tính): CO2, CaO, CO, ZnO, MgO, Al2O3, FeO, K2O, NO.
Lời giải:
- Oxide base: CaO, MgO, FeO, K2O.
- Oxide acid: CO2.
- Oxide lưỡng tính: ZnO, Al2O3.
- Oxide trung tính: CO, NO.
Bài tập 2 trang 60 Vở bài tập KHTN 8: Tính khối lượng muối thu được khi hoà tan 8 gam MgO bằng 300 ml dung dịch hydrochloric acid 1 M.
Lời giải:
Phương trình hoá học:
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
0,2 0,3 mol
Ta có: nên HCl phản ứng hết, MgO còn dư.
Theo phương trình hoá học:
Vậy mmuối = = 0,15.95 = 14,25 gam.
Xem thêm các bài giải VTH Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều hay, chi tiết khác: