Vở thực hành KHTN 8 (Cánh diều) Bài 13: Phân bón hóa học

Với giải vở thực hành Khoa học tự nhiên 8 Bài 13: Phân bón hóa học Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VTH Khoa học tự nhiên 8 Bài 13 từ đó học tốt môn KHTN 8. Mời các bạn đón xem:

Giải VBT KHTN 8 Bài 13: Phân bón hóa học

CH1 trang 68 Vở bài tập KHTN 8Phân bón hoá học là ……………………….

Theo nhu cầu của cây trồng, phân bón hoá học được chia thành …………………………

Lời giải:

Phân bón hoá học là những hoá chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng dùng để bón cho cây nhằm nâng cao năng suất của cây trồng.

Theo nhu cầu của cây trồng, phân bón hoá học được chia thành ba loại:

+ Phân bón đa lượng: cung cấp cho cây các nguyên tố dinh dưỡng: N, P, K.

+ Phân bón trung lượng: cung cấp cho cây các nguyên tố dinh dưỡng: Ca, Mg, S.

+ Phân bón vi lượng: cung cấp một lượng rất nhỏ các nguyên tố dinh dưỡng: Si, B, Zn, Fe, Cu, …

CH2 trang 68 Vở bài tập KHTN 8Các loại phân đạm đều chứa nguyên tố hoá học ………………………………………………………………………………………..

Tác dụng chính của phân đạm với cây trồng ……………………………………………..

……………………………………………

……………………………………………

……………………………………………

……………………………………………

Lời giải:

Các loại phân đạm đều chứa nguyên tố hoá học nitrogen (N).

Tác dụng chính của phân đạm với cây trồng: kích thích quá trình sinh trưởng giúp cây trồng phát triển nhanh, cho nhiều hạt, củ hoặc quả và làm tăng tỉ lệ protein thực vật.

Phân đạm kích thích quá trình sinh trưởng giúp cây trồng phát triển nhanh, cho nhiều hạt, củ hoặc quả và làm tăng tỉ lệ protein thực vật.

Có ba loại phân đạm phổ biến:

+ Urea – (NH)2CO.

+ Ammonium nitrate – NH4NO3.

+ Ammonium sulfate – (NH4)2SO4.

CH3 trang 69 Vở bài tập KHTN 8Phân lân cung cấp nguyên tố dinh dưỡng ………. cho cây trồng.

Tác dụng chính của phân lân đối với cây trồng …………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

Lời giải:

Phân lân cung cấp nguyên tố dinh dưỡng phosphorus (P) cho cây trồng.

Tác dụng chính của phân lân đối với cây trồng: kích thích sự phát triển của rễ cây, quá trình đẻ nhánh và nảy chồi; thúc đẩy cây ra hoa, quả sớm; tăng khả năng chống chịu của cây.

Phân lân là những hợp chất cung cấp cho cây trồng nguyên tố dinh dưỡng phosphorus dưới dạng các muối phosphate.

Phân lân kích thích sự phát triển của rễ cây, quá trình đẻ nhánh và nảy chồi; thúc đẩy cây ra hoa, quả sớm, tăng khả năng chống chịu của cây.

Có hai loại phân lân phổ biến:

Phân lân nung chảy chứa các muối phosphate của calcium và magnesium. Phân lân nung chảy có tính kiềm, ít tan trong nước; dùng để bón lót; phù hợp cho đất chua, phèn, đất đồi núi dốc; thích hợp cho lúa, ngô và cây lâu năm.

Superphosphate – Ca(H2PO4)2 dễ tan trong nước, làm chua đất, dùng để bón lót hoặc bón thúc; thích hợp với cây ngắn ngày, với đất chua cần khử acid trước khi bón.

3. Phân kali trang 69 Vở bài tập KHTN 8:

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

Lời giải:

Phân kali là các hợp chất cung cấp cho cây trồng nguyên tố dinh dưỡng potassium ở dạng các muối.

Phân kali làm tăng hàm lượng tinh bột, protein, vitamin, đường, … trong quả, củ, thân; tăng khả năng chống chịu của cây trồng với hạn hán, rét hại, sâu bệnh.

Có hai loại phân kali phổ biến:

Potassium chloride – KCl: dễ tan trong nước; dùng để bón lót, bón thúc; thích hợp cho cây lấy tinh bột, lấy củ, lấy dầu; không thích hợp với đất nhiễm mặn.

Potassium sulfate – K2SO4dễ tan trong nước; dùng để bón lót, bón thúc; thích hợp cho cây lấy tinh bột, củ, lấy dầu, rất thích hợp cho cây trồng không ưa nguyên tố chlorine nhưng cần nguyên tố sulfur, rất phù hợp với đất bazan và đất xám.

4. Phân hỗn hợp trang 70 Vở bài tập KHTN 8:

……………………………………

……………………………………

……………………………………

Lời giải:

Phân hỗn hợp là loại phân chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng, thường gặp nhất là phân hỗn hợp chứa cả ba nguyên tố N, P, K và được gọi là phân NPK.

Loại phân này được tạo ra khi trộn các loại phân đơn theo tỉ lệ N : P : K nhất định.

Độ dinh dưỡng của mỗi loại phân N, P, K được tính theo % khối lượng N, P2O5, K2O và được ghi trên bao bì chứa chúng.

Phân hỗn hợp đảm bảo cho cây trồng phát triển ở tất cả các giai đoạn của quá trình sinh trưởng.

CH4 trang 70 Vở bài tập KHTN 8Ảnh hưởng của phân bón hoá học đến môi trường:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Lời giải:

Nếu sử dụng không hợp lí, phân bón hoá học có thể gây nên một số ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường.

Phân bón hoá học dư thừa có thể theo nguồn nước ngấm sâu vào đất dẫn đến ô nhiễm đất, ô nhiễm nguồn nước ngầm. Phân bón bị rửa trôi cũng làm ô nhiễm nguồn nước mặt.

CH5 trang 71 Vở bài tập KHTN 8Khi sử dụng phân bón hoá học cần tuân thủ các nguyên tắc sau:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Lời giải:

Khi sử dụng phân bón hoá học cần tuân thủ các nguyên tắc sau:

Bón đúng loại phân: cần căn cứ vào nhu cầu dinh dưỡng của cây trồng trong từng giai đoạn sinh trưởng, từng loại đất để lựa chọn loại phân phù hợp.

Bón đúng lúc: cần chia ra nhiều lần bón và đúng thời điểm cây đang có nhu cầu được cung cấp chất dinh dưỡng.

- Bón đúng liều lượng: không bón thiếu, không bón thừa; thường xuyên theo dõi quá trình phát triển của cây trồng, đất đai, biến đổi thời tiết để có thể điều chỉnh lượng phân bón cho phù hợp.

- Bón đúng cách: cần lựa chọn đúng cách bón cho từng loại cây trồng, từng vụ sản xuất, từng loại phân và từng loại đất, để hạn chế phân bị rửa trôi, phân huỷ hoặc làm cây bị tổn thương …

Ghi nhớ trang 71 Vở bài tập KHTN 8:

Ghi nhớ:

……………………………………………

……………………………………………

Lời giải:

- Phân bón hoá học là những hoá chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng dùng để bón cho cây trồng và được chia làm 3 loại: đa lượng, trung lượng và vi lượng.

- Phân đa lượng gồm: phân đạm cung cấp nguyên tố nitơ, phân lân cung cấp nguyên tố phosphorus, phân kali cung cấp nguyên tố kali, phân hỗn hợp cung cấp cho cây hai hoặc ba nguyên tố trên.

- Để phát huy tối đa hiệu quả của phân bón, tránh gây tác hại đến môi trường, cần phải sử dụng phân bón hoá học đúng loại, đúng lúc, đúng liều lượng và đúng cách.

Bài tập 1 trang 72 Vở bài tập KHTN 8Các phân bón có thành phần chính là một trong các chất sau đây thuộc loại phân nào? (phân đạm, phân lân, phân kali)?

(1) NaNO3   (2) NH4NO3   (3) Ca(H2PO4)2

(4) (NH4)2SO4   (5) K2SO4.

Lời giải:

Phân đạm: (1) NaNO3; (2) NH4NO3; (4) (NH4)2SO4

Phân lân: (3) Ca(H2PO4)2

Phân kali: (5) K2SO4.

Bài tập 2 trang 72 Vở bài tập KHTN 8Tìm hiểu các loại phân bón được sử dụng cho một loại cây trồng ở địa phương em. Cho biết mỗi loại được bón vào giai đoạn sinh trưởng nào của cây?

Lời giải:

Các loại phân bón cho ngô: phân đạm, phân lân, phân kali, phân vi lượng.

- Giai đoạn sinh trưởng của cây ngô: ưu tiên bón phân đạm.

- Giai đoạn cây chuẩn bị trổ hoa, làm bắp: ưu tiên bón phân lân.

- Giai đoạn tạo hạt: ưu tiên bón phân kali.

- Bón phân vi lượng trong tất cả các giai đoạn của cây.

Bài tập 3 trang 72 Vở bài tập KHTN 8Hãy nêu tác động của phân bón hoá học đến môi trường ở địa phương em. Đề xuất một số biện pháp để giảm thiểu ô nhiễm của phân bón hoá học.

Lời giải:

- Tác động của phân bón hoá học đến môi trường: Phân hóa học gây ô nhiễm môi trường, mất cân bằng sinh thái, gia tăng sự mẫn cảm của cây trồng với các loại bệnh hơn qua việc tiêu diệt các vi sinh vật hữu ích trong đất. Phân hóa học còn gây tổn thương cho bộ rễ ảnh hưởng tới sự hấp thu chất dinh dưỡng và tạo điều kiện bệnh hại xâm nhập…

- Một số biện pháp để giảm thiểu ô nhiễm của phân bón hoá học:

+ Bón đúng loại phân phù hợp với từng giai đoạn sinh trưởng của cây, từng loại đất.

+ Bón đúng lúc vào đúng thời điểm cây đang có nhu cầu được cung cấp chất dinh dưỡng.

+ Bón đúng liều lượng: không bón thiếu, không bón thừa; điều chỉnh lượng phân bón cho phù hợp với sự phát triển của cây, thời tiết …

+ Bón đúng cách cho từng loại cây trồng, từng vụ sản xuất, từng loại phân và từng loại đất, để hạn chế phân bị rửa trôi, phân huỷ hoặc làm cây bị tổn thương …

Xem thêm các bài giải VTH Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 11: Oxide

Bài 12: Muối

Bài tập Chủ đề 2

Bài 14: Khối lượng riêng

Bài 15: Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng trong nó

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!