Giải VBT KHTN 8 Bài 9: Base
I. Khái niệm base trang 51 Vở bài tập KHTN 8:
Lời giải:
Base là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử kim loại liên kết với nhóm hydroxide. Khi tan trong nước, base tạo ra ion OH-. |
CH1 trang 51 Vở bài tập KHTN 8: Những chất là base là ……………………………………………………………………………………………
Lời giải:
Những chất là base là: Cu(OH)2, Ba(OH)2.
II. Phân loại base trang 51 Vở bài tập KHTN 8:
Lời giải:
Base được phân thành hai loại chính: base tan và base không tan trong nước. Base tan trong nước còn được gọi là kiềm. Ví dụ: NaOH, KOH, Ba(OH)2 … |
LT1 trang 51 Vở bài tập KHTN 8: Những base là kiềm là: ……………………………………………………………………………………………
Lời giải:
Những base là kiềm là: KOH; Ba(OH)2.
TH1 trang 51 Vở bài tập KHTN 8: Các hiện tượng xảy ra: ……………………………………………………………………………………………
Lời giải:
Các hiện tượng xảy ra:
- Nhỏ một giọt dung dịch NaOH lên mẩu giấy quỳ tím thấy mẩu giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh.
- Nhỏ một giọt dung dịch phenolphthalein vào ống nghiệm có dung dịch NaOH thấy dung dịch trong ống nghiệm chuyển sang màu hồng.
Dung dịch base làm quỳ tím chuyển sang màu xanh, phenolphthalein không màu chuyển sang màu hồng. Quỳ tím và phenolphthalein được dùng làm chất chỉ thị màu để nhận biết dung dịch base. |
LT2 trang 52 Vở bài tập KHTN 8:
a) Phân biệt bằng quỳ tím: ………………………………………………………………
b) Phân biệt bằng phenolphthalein: ……………………………………………………..
Lời giải:
a) Phân biệt bằng quỳ tím: Cho vào mỗi mẫu thử một mẩu quỳ tím.
+ Nếu quỳ tím chuyển sang màu xanh → dung dịch nước vôi trong.
+ Nếu quỳ tím chuyển sang màu đỏ → dung dịch giấm ăn.
b) Phân biệt bằng phenolphthalein: Cho vào mỗi mẫu thử một vài giọt phenolphthalein:
+ Nếu dung dịch trong ống nghiệm chuyển sang màu hồng → dung dịch nước vôi trong.
+ Nếu dung dịch trong ống nghiệm không đổi màu → dung dịch giấm ăn.
TH2 trang 52 Vở bài tập KHTN 8: Các hiện tượng xảy ra: ……………………
Giải thích sự đổi màu của dung dịch: ……………………………………………………
Lời giải:
Các hiện tượng xảy ra:
+ Thêm một giọt dung dịch phenolphthalein vào ống nghiệm đựng dung dịch NaOH thấy dung dịch trong ống nghiệm chuyển sang màu hồng.
+ Nhỏ từ từ dung dịch HCl loãng vào ống nghiệm thấy màu hồng của dung dịch trong ống nghiệm nhạt dần đến mất màu.
Giải thích sự đổi màu của dung dịch: Dung dịch sau phản ứng chứa NaCl và HCl dư nên không làm đổi màu phenolphthalein.
TH3 trang 52 Vở bài tập KHTN 8: Các hiện tượng xảy ra: ……………………………………………………………………
Giải thích hiện tượng xảy ra: ……………………………………………………………..
…………………………………………… |
Lời giải:
Các hiện tượng xảy ra: Mg(OH)2 không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch HCl.
Giải thích hiện tượng xảy ra: Mg(OH)2 tác dụng với HCl để tạo thành muối tan theo phương trình hoá học:
Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O.
Base tác dụng với dung dịch acid tạo ra muối và nước. |
LT3 trang 52 Vở bài tập KHTN 8: Phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra:
a) …………………………………………………………………………………………
b) …………………………………………………………………………………………
Lời giải:
a) KOH + HCl → KCl + H2O
Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O.
b) 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O
Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O.
LT4 trang 53 Vở bài tập KHTN 8:
a) …………………………………………………………………………………………
b) …………………………………………………………………………………………
c) …………………………………………………………………………………………
Lời giải:
a) 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
b) Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O
c) 2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O.
Lời giải:
Phương trình hoá học của phản ứng xảy ra:
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O.
a) Dung dịch hydrochloric acid tác dụng với Al(OH)3.
b) Dung dịch sulfuric acid loãng tác dụng với NaOH.
c) Dung dịch hydrochloric acid tác dụng với Fe(OH)2.
d) Dung dịch sulfuric acid loãng tác dụng với Zn(OH)2.
Lời giải:
a) 3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O.
b) H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
c) 2HCl + Fe(OH)2 → FeCl2 + 2H2O
d) H2SO4 + Zn(OH)2 → ZnSO4 + 2H2O.
Lời giải:
Sử dụng quỳ tím:
+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ là dung dịch hydrochloric acid.
+ Quỳ tím chuyển sang màu xanh là dung dịch sodium hydroxide.
Xem thêm các bài giải VTH Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều hay, chi tiết khác: