Tổng hợp các công thức tính số đồng phân nhanh nhất
I. Định nghĩa, phân loại đồng phân
1. Định nghĩa đồng phân
- Đồng phân là các chất hữu cơ có cùng công thức phân tử nhưng cấu tạo khác nhau nên tính chất hóa học khác nhau. Các đồng phân có thể khác nhau về cấu trúc, độ bền, tính chất hóa học và vật lý.
Lưu ý: Cần chú ý phân biệt đồng phân cấu tạo và đồng phân lập thể (đồng phân cis – trans).
* Phân biệt: Đồng đẳng với đồng phân
- Đồng đẳng là cùng một dãy hợp chất có cùng công thức tổng quát nhưng hơn kém nhau một nhóm CH2, còn đồng phân là những hợp chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo, dẫn tới tính chất hóa học khác nhau.
- Dãy đồng đẳng là một dãy các hợp chất (bao gồm cả hữu cơ và vô cơ) với cùng một công thức tổng quát, với các tính chất hóa học tương tự do sự hiện diện của cùng một nhóm chức, và thể hiện các tính chất vật lý biến đổi dần dần do kết quả của việc tăng kích thước và khối lượng phân tử (xem phân tử lượng tương đối). Các hợp chất trong cùng một dãy đồng đẳng khác nhau bằng một hay nhiều nhóm CH2" .
Ví dụ: Dãy đồng đẳng của Ankan: metan (CH4), etan (C2H6), propan (C3H8), butan (C4H10), và pentan (C5H12).
2. Phân loại đồng phân
a) Đồng phân hình học
- Trước khi tìm hiểu về đồng phân hình học thì phải tìm hiểu về đồng phân lập thể, vì đồng phân hình học là một loại đồng phân lập thể.
- Các đồng phân lập thể có cùng khả năng kết nối trong các nguyên tử của chúng nhưng có sự sắp xếp khác nhau trong không gian ba chiều. Có nhiều cách phân loại đồng phân lập thể khác nhau tùy thuộc vào cách sắp xếp khác nhau. Nhận thấy rằng trong các đồng phân cấu tạo, có một số khác biệt trong liên kết của các nguyên tử.
Ví dụ, 1-butene có một liên kết đôi, sau đó là hai liên kết đơn trong khi 2-butene có một liên kết đơn, sau đó là liên kết đôi, sau đó là liên kết đơn. Một đồng phân lập thể sẽ có cùng khả năng kết nối giữa tất cả các nguyên tử trong phân tử.
- Đồng phân hình học là đồng phân mà thứ tự liên kết giữa các nguyên tử giống nhau nhưng cách sắp xếp các nguyên tử trong không gian thì khác nhau. Liên kết đôi trong anken không tự do xoay do bản chất của liên kết.
Ví dụ: Có hai cách khác nhau để xây dựng phân tử 2-butene (xem hình bên dưới).
Hình ảnh trên cho thấy hai đồng phân hình học, được gọi là cis -2-butene và trans -2-butene.
- Có 2 loại đồng phân hình học: Đồng phân cis có hai nguyên tử hydro đơn lẻ ở cùng một phía của phân tử, trong khi đồng phân trans có chúng ở hai phía đối diện của phân tử.
- Trong cả hai phân tử, thứ tự liên kết của các nguyên tử là như nhau. Để tồn tại đồng phân hình học thì trong phân tử phải có cấu trúc bền vững để ngăn cản sự quay tự do quanh một liên kết. Điều này xảy ra với một liên kết đôi hoặc một vòng. Ngoài ra, hai nguyên tử carbon phải có hai nhóm khác nhau được gắn vào để có đồng phân hình học.
b) Đồng phân cấu trúc
- Không giống như các đồng phân cấu tạo không khác nhau về khả năng kết nối, các đồng phân cấu trúc khác nhau về khả năng kết nối.
Ví dụ minh họa: Cho 1-propanol và 2-propanol.
Ta thấy: Hai ancol này tuy có cùng công thức phân tử (C3H8O) nhưng vị trí nhóm –OH khác nhau dẫn đến tính chất vật lý, hóa học cũng khác nhau.
- Trong quá trình chuyển đổi một đồng phân cấu trúc này thành một đồng phân cấu trúc khác, ít nhất một liên kết phải bị phá vỡ và cải tổ ở một vị trí khác trong phân tử.
Ví dụ, hãy xem xét năm cấu trúc sau đây được biểu thị bằng công thức C5H12
c) Đồng phân quang học
- Các đồng phân lập thể không phải là đồng phân hình học được gọi là đồng phân quang học.
- Các đồng phân quang học khác nhau ở vị trí sắp xếp của các nhóm thế xung quanh một hoặc nhiều nguyên tử của phân tử. Chúng được đặt tên vì tương tác của chúng với ánh sáng phân cực phẳng.
- Đồng phân quang học được dán nhãn là đồng phân đối ảnh hoặc đồng phân đối quang.
II. Cách tính đồng phân hiđrocacbon
1. Cách tính số đồng phân Ankan CnH2n+2 (n ≥ 1).
- Khái niệm: Ankan là những hiđrocacbon no, mạch hở. Trong phân tử ankan chỉ gồm các liên kết đơn C-C và C-H.
- CTTQ: CnH2n+2 (n ≥ 1).
- Ankan chỉ có đồng phân mạch cacbon và từ C4 trở đi mới xuất hiện đồng phân.
- Công thức tính nhanh:
2n - 4 + 1 (3 < n < 7)
Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1. C6H14 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo?
Hướng dẫn:
Độ bất bão hòa k = số liên kết π + số vòng = (6.2 + 2 - 14) / 2 = 0
Phân tử không có chứa liên kết π hoặc 1 vòng ⇒ Phân tử chỉ chứa liên kết đơn
Hexan C6H14 có 5 đồng phân mạch cacbon:
Viết các đồng phân cấu tạo của C6H14 và gọi tên
CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3
n-hexan
CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-CH3
2-metylpentan
CH3-CH2-CH(CH3)-CH2-CH3
3-metylpentan
(CH3)2-CH-CH(CH3)2
2,2 - đimetylbutan
(CH3)3-C-CH2-CH3
2,3- đimetybutan
Vậy C6H14 có 5 đồng phân cấu tạo.
Ví dụ 2: Tính số đồng phần của ankan C4H10
Hướng dẫn:
Số đồng phân ankan sẽ là: 24-4 + 1 = 2 đồng phân
Vậy C4H10 có 2 đồng phân.
CH3-CH2-CH2-CH3
CH3-CH(CH3)-CH3
Ví dụ 3: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12?
Hướng dẫn:
Các đồng phân ankan có CTPT C5H12 là:
CH3-CH2-CH2-CH2-CH3
CH3-CH(CH3)-CH2-CH3
C(CH3)4
Vậy có tất cả 3 đồng phân
2. Cách tính số đồng phân AnKen CnH2n (n ≥ 2).
- Anken là những hiđrocacbon không no, mạch hở, trong phân tử chứa một liên kết đôi.
- CTTQ: CnH2n (n ≥ 2).
- Anken có đồng phân mạch C, đồng phân vị trí nối đôi và đồng phân hình học.
- Mẹo tính nhanh đồng phân anken:
Xét 2C mang nối đôi, mỗi C sẽ liên kết với 2 nhóm thế (giống hoặc khác nhau).
Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1. với C4H8: Trừ đi 2C mang nối đôi sẽ còn 2C và H nhóm thế.
Nếu đề bài yêu cầu tính đồng phân cấu tạo sẽ là: 1+1+1 = 3 đồng phân. Nếu yêu cầu tính đồng phân (bao gồm đồng phân hình học) sẽ là 1+1+2 = 4 đồng phân.
Ví dụ 2: với C5H10: Trừ đi 2C mang nối đôi sẽ còn 3C và H nhóm thế.
Ví dụ 3: Xác định số đồng phân của C4H8
C4H8 có π + v= 1 → nên có 1 π hoặc 1 vòng
Các đồng phân: CH2=CH-CH2-CH3(1), CH3-CH=CH-CH3 (2), CH2=CH(CH3)-CH3(3), xiclobutan (4), metylxiclopropan (5)
Chú ý đồng phân tính cả đồng phân hình học, chất (2) có đồng phân hình học
→ Vậy có 6 đồng phân
3. Cách tính số đồng phân Ankin CnH2n-2 (n ≥ 2)
- Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, trong phân tử chứa một liên kết ba.
- CTTQ: CnH2n-2 (n ≥ 2).
- Ankin có đồng phân mạch C, đồng phân vị trí nối ba và không có đồng phân hình học.
- Mẹo tính nhanh đồng phân ankin:
Xét 2C mang nối ba, mỗi C sẽ liên kết với 1 nhóm thế (giống hoặc khác nhau).
Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: với C4H6: Trừ đi 2C mang nối ba sẽ còn 2C và H là nhóm thế.
C1 |
C2 |
|
1C |
1C |
1 đồng phân |
2C |
H |
1 đồng phân |
Ta có 2 đồng phân ankin.
Ví dụ 2: Xác định số đồng phân của C5H8
Độ bất bão hòa k = số liên kết π + số vòng = (5.2 + 2 - 8) / 2 = 2
Phân tử có chứa 2 liên kết π hoặc 1 vòng + 1 liên kết π
Ankađien C5H8 có 6 đồng phân cấu tạo (hay còn gọi là đồng phân mạch cacbon hoăc đồng phân mạch hở).
Akin có 3 đồng phân
C5H8 có 2 loại đồng như sau:
Đồng phân cấu tạo ankadien của C5H8
CH2=C=CH-CH2-CH3;
CH2=CH-CH=CH-CH3;
CH3-CH=C=CH-CH3;
CH2=CH-CH2-CH=CH2;
CH2=C=C(CH3)2;
CH2=CH-C(CH3)=CH2.
Đồng phân Ankin có 1 liên kết 3 gồm:
CH≡C-CH2-CH2-CH3;
CH3-C≡C-CH2-CH3;
CH≡C-CH(CH3)2
III. Cách tính đồng phân dẫn xuất hiđrocacbon
1. Số đồng phân ancol đơn chức no CnH2n+2O
Công thức:
Số ancol: CnH2n+2O = 2n-2 (n < 6)
Ví dụ minh họa:
Ví dụ: Tính số đồng phân ancol no, đơn chức, mạch hở từ C3 → C5
C3H7OH: 23-2 = 2 đồng phân.
2. Số đồng phân andehit đơn chức no CnH2nO
Công thức:
Số andehit: CnH2nO = 2n-3 (n < 7)
Ví dụ minh họa: Tính số đồng phân anđehit sau: C3H6O, C4H8O.
C3H6O, C4H8O là công thức của anđehit no, đơn chức, mạch hở.
Với C3H6O: 23-3 = 1 đồng phân: CH3CH2CHO
Với C4H8O: 24-3 = 2 đồng phân: CH3CH2CH2CHO; (CH3)2CHCHO
3. Số đồng phân axit cacboxylict đơn chức no CnH2nO2
Công thức:
Số axit CnH2nO2 = 2n-3 (n < 7)
4. Số đồng phân este đơn chức no CnH2nO2
Công thức:
Số este CnH2nO2 = 2n-2 (n < 5)
5. Số đồng phân amin đơn chức no CnH2n+3N
Công thức:
Số amin CnH2n+3N = 2n-1 (n < 5)
6. Số đồng phân trieste tạo bởi glyxerol và hỗn hợp n axit béo
Công thức:
7. Số đồng phân ete đơn chức no CnH2n+2O
Công thức:
Áp dụng: Với n = 3 ta có công thức ete là C3H8O, thay vào công thức ta được:
đồng phân là CH3-O-C2H5
Ví dụ minh họa: Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu este đồng phân cấu tạo của nhau?
Hướng dẫn:
Vậy este là este no, đơn chức, mạch hở
Các công thức cấu tạo là:
HCOOCH2CH2CH3
HCOOCH(CH3)-CH3
CH3COOCH2CH3
CH3CH2COOCH3
Vậy có tất cả 4 đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2.
8. Số đồng phân xeton đơn chức no CnH2nO
Công thức:
Áp dụng: Tính số đồng phân xeton C5H10O
Từ công thức ta tính được: đồng phân.
Lưu ý: Anđehit và xeton có cùng công thức phân tử với nhau, nên khi đề bài chỉ cho CTPT mà không đề cập đến loại hợp chất nào thì phải tính cả hai.
9. Đồng phân RH thơm và đồng đẳng benzen CnH2n-6 (n ≥ 6)
Công thức:
CnH2n-6 = (n - 6)2 (7 ≤ n ≤10)
Ví dụ minh họa: Tính số đồng phân của các hiđrocacbon thơm C7H8
Ta có n = 7, thay vào công thức ta được (7-6)2 = 1
10. Đồng phân phenol đơn chức
Công thức:
CnH2n-6O = 3n-6 (6 < n < 9)
Áp dụng:
C7H8O: 37-6 = 3 đồng phân.
11. Công thức tính số đi, tri, tetra.....n peptit tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm x amino axit khác nhau
Công thức:
Số n peptit max = xn
Ví dụ minh họa: Có tối đa bao nhiêu đipeptit, tripeptit thu được từ hỗn hợp gồm 2 amino axit là glyxin và alanin?
Số đipeptit = 22 = 4
Số tripeptit = 23 = 8
IV. Bài tập vận dụng
Câu 1: Số công thức tạo mạch hở có thể có ứng với công thức phân tử C4H8?
Hướng dẫn:
CH3 - CH2 - CH = CH2
CH3 - CH = CH - CH3
CH3-C(CH3)=CH2
Câu 2: Số công thức tạo mạch có thể có ứng với công thức phân tử C5H10 là
Hướng dẫn:
Các đồng phân cấu tạo mạch hở của C5H10 là (không xét đồng phân hình học)
H2C=CH-CH2-CH2-CH3
H2C-CH=CH-CH2-CH3
CH2=CH(CH3)-CH2-CH3
(CH3)2C=CH-CH3
(CH3)2CH-CH=CH2
Câu 3: Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C3H7Cl ?
Hướng dẫn:
Câu 4: Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu ankin đồng phân của nhau?
Hướng dẫn:
Đồng phân của C5H8
Độ bất bão hòa k = số liên kết π + số vòng = (5.2 + 2 - 8) / 2 = 2
Phân tử có chứa 2 liên kết π hoặc 1 vòng + 1 liên kết π
Ankađien C5H8 có 6 đồng phân cấu tạo (hay còn gọi là đồng phân mạch cacbon hoặc đồng phân mạch hở).
Akin có 3 đồng phân
C5H8 có 2 loại đồng như sau:
Đồng phân cấu tạo ankadien của C5H8
CH2=C=CH-CH2-CH3;
CH2=CH-CH=CH-CH3;
CH3-CH=C=CH-CH3;
CH2=CH-CH2-CH=CH2;
CH2=C=C(CH3)2;
CH2=CH-C(CH3)=CH2.
Đồng phân Ankin có 1 liên kết 3 gồm:
CH≡C-CH2-CH2-CH3;
CH3-C≡C-CH2-CH3;
CH≡C-CH(CH3)2
Câu 5: Hợp chất X có CTPT C4H8. Xác định các đông phân cấu tạo của X?
Hướng dẫn:
Ta có: Δ = (2.4 + 2 - 8)/2= 1 ⇒ có 1 lk π hoặc 1 vòng ⇒ có 2 dạng mạch cacbon:
- Mạch hở có 1 liên kết đôi trong phân tử
+ Mạch chính 4C: C-C-C-C viết được 2 TH đồng phân vị trí nối đôi:
CH2 = CH-CH2 –CH3 và CH3 - CH=CH –CH3
- Mạch vòng và chỉ có liên kết đơn
Vậy có 5 đồng phân.
Câu 6: Tổng số liên kết π và vòng ứng với công thức C5H11O2ClN2 là
Hướng dẫn:
Độ bất bão hòa Δ = (5.2 - 11 + 2 - 1 + 1.2)/2 = 1
Nên phân tử có 1 nối đôi hoặc 1 vòng
Câu 7: C6H14có bao nhiêu đồng phân cấu tạo?
Hướng dẫn:
Độ bất bão hòa k = số liên kết π + số vòng = (6.2 + 2 - 14) / 2 = 0
Phân tử không có chứa liên kết π hoặc 1 vòng ⇒ Phân tử chỉ chứa liên kết đơn
Hexan C6H14 có 5 đồng phân mạch cacbon:
Viết các đồng phân cấu tạo của C6H14 và gọi tên
CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3: n-hexan
CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-CH3: 2-metylpentan
CH3-CH2-CH(CH3)-CH2-CH3: 3-metylpentan
(CH3)2-CH-CH(CH3)2: 2,2 - đimetylbutan
(CH3)3-C-CH2-CH3: 2,3- đimetybutan
Vậy C6H14 có 5 đồng phân cấu tạo.
Câu 8: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12
Hướng dẫn:
Các đồng phân ankan có CTPT C5H12 là:
CH3-CH2-CH2-CH2-CH3
CH3-CH(CH3)-CH2-CH3
C(CH3)4
Vậy có tất cả 3 đồng phân.
Câu 9: Ứng với công thức C9H12 có bao nhiêu đồng phân có cấu tạo chứa vòng benznen
Hướng dẫn:
Hợp chất C9H12 có π + v = 4, các đồng phân chứa vòng benzen gồm
CH3CH2CH3-C6H5; (CH3)2CH-C6H5;
o-CH3C6H5C2H5; m-CH3C6H5C2H5; p-CH3C6H5C2H5
1,2,3-(CH3)3C6H3; 1,2,4-(CH3)3C6H3; 1,3,5-(CH3)3C6H3.
Câu 10: Cho amin có công thức phân tử C4H11N. Viết các đông phân amin
Hướng dẫn:
Có 4 nguyên tử cacbon, 1 nguyên tử Nito mạch cacbon có thể là mạch 4, 3 và 2. Có 1 nguyên tử nito nên có thể là các amin bậc I, II, III.
Tính số đồng phân amin 2 n-1 = 24-1 = 8
Mạch 4: CH3CH2CH2CH2-NH2 : 1 – aminobutan.
CH3CH2CH(NH2)CH3 : 2 – aminobutan.
Mạch 3: (CH3)2CHCH2-NH2 : 1 – amino – 2 – metylpropan.
(CH3)2C(NH2)CH3 : 2 – amino – 2 – metylpropan.
CH3CH2CH2-NH-CH3 : 1 – metylaminopropan.
(CH3)2CH-NH-CH2CH3 : 2 – metylaminopropan.
+) Mạch 2: CH3CH2-NH-CH2CH3 : etylaminoetan.
CH3CH2 - N(CH3)2 : đimetylaminoetan.
Câu 11: Số đồng phân có công thức phân tử C5H10O2 thủy phân trong môi trường axit, thu được axit cacboxylic có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là bao nhiêu
Hướng dẫn:
Số đồng phân thỏa mãn công thức cấu tạo của phân tử C5H10O2 thủy phân trong môi trường axit, thu được axit cacboxylic có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là
HCOO – CH2 – CH2 – CH2 – CH3:
HCOO – CH(CH3) – CH2 – CH3
HCOO – CH2 – CH(CH3) – CH3
HCOO – C(CH3)3
Câu 12: Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu este đồng phân cấu tạo của nhau?
Hướng dẫn:
Các công thức cấu tạo là:
HCOOCH2CH2CH3
HCOOCH(CH3)-CH3
CH3COOCH2CH3
CH3CH2COOCH3
Vậy có tất cả 4 đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Công thức tính số đồng phân este (2024) chi tiết nhất
Công thức tính đồng phân amin (2024) chi tiết, đầy đủ nhất
Công thức tính đồng phân anken (2024) chi tiết, chính xác nhất