Công thức tính đồng phân anken (2024) chi tiết, chính xác nhất

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập về công thức tính đồng phân anken. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Hóa học hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Công thức tính nhanh đồng phân của anken hay nhất 

1. Lí thuyết

1.1 Công thức tính nhanh đồng phân của anken

- Anken là những hiđrocacbon không no, mạch hở, trong phân tử chứa một liên kết đôi.

- Công thức tổng quát: CnH2n (n ≥ 2).

+ Anken có đồng phân mạch C, đồng phân vị trí nối đôi và đồng phân hình học.

+ Mẹo tính nhanh đồng phân anken:

Xét 2C mang nối đôi, mỗi C sẽ liên kết với 2 nhóm thế (giống hoặc khác nhau).

Ví dụ với : Trừ đi 2C mang nối đôi sẽ còn 2C và H nhóm thế.

 

 

 

 

2 nhóm thế gắn vào C

2C

H

H

H

⇒ 1 đồng phân 

1C

1C

H

H

⇒ 1 đồng phân

1C

H

1C

H

⇒ 1 đồng phân cấu tạo

     2 đồng phân hình học (2 nhóm gắn với mỗi C nối đôi là khác nhau)

Nếu đề bài yêu cầu tính đồng phân cấu tạo sẽ là: 1+1+1 = 3 đồng phân. Nếu yêu cầu tính đồng phân (bao gồm đồng phân hình học) sẽ là 1+1+2 = 4 đồng phân.

1.2 Kiến thức mở rộng

- Anken còn được gọi là olefin.

- Etilen và propilen không có đồng phân anken.

- Những anken mà mỗi nguyên tử cacbon ở vị trí liên kết liên kết với hai nhóm nguyên tử khác nhau sẽ có sự phân bố không gian khác nhau của mạch chính xung quanh liên kết đôi.

Sự phân bố khác nhau đó tạo ra đồng phân về vị trí không gian của các nhóm nguyên tử gọi là đồng phân hình học.

- Đồng phân có mạch chính ở cùng một phía của liên kết đôi được gọi là đồng phân cis-, đồng phân có mạch chính ở về hai phía khác nhau của liên kết đôi được gọi là đồng phân trans-.

Công thức tính nhanh đồng phân của anken hay nhất

2. Bài tập vận dụng

Câu 1: Ứng với công thức C5H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo của anken :

A. 4

B. 5

C. 10

D. 7

Hướng dẫn giải 

 

 

 

 

2 nhóm thế gắn vào C

1C

1C

1C

H

⇒1 đồng phân cấu tạo

2C

H

1C

H

⇒1 đồng phân cấu tạo

⇒2 đồng phân hình học

2C

1C

H

H

⇒1 đồng phân cấu tạo

CH3-CH2-CH2-

H

H

H

⇒1 đồng phân cấu tạo

 

CH3-C(CH)-

H

H

H

⇒1 đồng phân cấu tạo

Có 5 đồng phân cấu tạo

Đáp án B

Câu 2: Số đồng phân anken ứng với công thức C5H10 là:

A. 2

B. 3

C. 5

D. 6

Hướng dẫn giải 

 

 

 

 

2 nhóm thế gắn vào C

1C

1C

1C

H

⇒ 1 đồng phân cấu tạo

2C

H

1C

H

⇒ 1 đồng phân cấu tạo 

⇒ 2 đồng phân hình học

2C

1C

H

H

⇒ 1 đồng phân cấu tạo

CH3-CH2-CH2-

H

H

H

⇒ 1 đồng phân cấu tạo

 

CH3-C(CH)-

H

H

H

⇒ 1 đồng phân cấu tạo

Có 6 đồng phân 

Đáp án D

Câu 3: Số đồng phân cấu tạo của anken ứng với công thức C6H12là:

A. 12

B. 13

C. 11

D. 14

Hướng dẫn giải 

 

 

 

 

2 nhóm thế gắn vào C

1C

1C

1C

1C

⇒1 đồng phân cấu tạo

2C

1C

1C

H

⇒1 đồng phân cấu tạo

2C

H

1C

1C

⇒1 đồng phân cấu tạo

2C

H

2C

H

⇒1 đồng phân cấu tạo

2C

2C

H

H

⇒1 đồng phân cấu tạo

 

1C

H

H

⇒1 đồng phân cấu tạo

 

H

1C

H

⇒1 đồng phân cấu tạo

 

1C

H

H

⇒1 đồng phân cấu tạo

 

H

1C

H

⇒1 đồng phân cấu tạo

 

H

H

H

⇒1 đồng phân cấu tạo

 

H

H

H

⇒1 đồng phân cấu tạo

 

H

H

H

⇒1 đồng phân cấu tạo

 

H

H

H

⇒1 đồng phân cấu tạo

13 đồng phân cấu tạo

Đáp án B

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các hiđrocacbon mạch hở: CH4, C3H6, C4H8 thu được 4,4 gam CO2 và 2,52 gam H2O. Phần trăm khối lượng CH4 trong hỗn hợp X là

A. 34,42%.          

B. 42,34%.

C. 43,24%.

D. 44,23%

Hướng dẫn giải

nCO2  =4,444=0,1 molnH2O =2,5218=0,14 mol

Vì đốt cháy hỗn hợp X gồm ankan CH­4 và anken: C3H6 và C4H8

nCH4 =nH2O  nCO2 =0,140,1=0,04 mol

Bảo toàn C và H: nC trong X = nCO2 = 0,1 molnH (trong X) = 2.nH2O = 0,28 mol

mX =mC +mH =0,1.12+0,28=1,48 gam%mCH4  =0,04.161,48.100% =43,24%

Đáp án C

Câu 5: Cho 3,5g một anken tác dụng với dung dịch KMnO4 loãng thì được 5,2g sản phẩm hữu cơ. CTPT của anken là

A. C3H6.

B. C4H8.

C. C5H10.

D. C6H12.

Hướng dẫn giải:

Gọi CTPT của anken là: CnH2n

3CnH2n + 2KMnO4 + 4H2O  3CnH2n+2O2 + 2MnO2 + 2KOH3.14n                                                3.14n + 102           M = 102 g/mol3,5                                                      5,2                         m = 1,7 gamn= 1,7102 = 160nanken =0,05 molManken =3,50,05 =70=4nn=5

CTPT của anken là: C5H10

Đáp án C

Câu 6: Một hỗn hợp A gồm 2 hiđrocacbon X, Y liên tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng (MX< MY) . Đốt cháy 11,2 lít hỗn hợp A thu được 57,2 gam CO2 và 23,4 gam H2O. CTPT X, Y và khối lượng của X, Y là:

A. 12,6 gam C3H6 và 11,2 gam C4H8.

B. 8,6 gam C3H6và 11,2 gam C4H8.

C. 5,6 gam C2H4 và 12,6 gam C3H6.

D. 2,8 gam C2H4 và 16,8 gam C3H6.

Hướng dẫn giải

 nCO2 =57,244=1,3 mol nH2O =23,418=1,3 molnX=11,222,4=0,5 molCnH2n + 3n2 O2  nCO2 + nH2O

nX =0,5 molntb =1,30,5=2,6X và Y là: C2H4, C3H6;

nC2H4 : nC3H6 =2:3nC2H4 = 0,2 mol nC3H6 = 0,3 mol mC2H4 =0,2.28=5,6 gam  mC3H6 =0,3.42=12,6 gam

Đáp án C

Câu 7: Đem đốt cháy hoàn toàn  0,1 mol  hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được CO2 và nước có khối lượng hơn kém nhau 6,76 gam. CTPT của 2 anken đó là

A. C2H4 và C3H6.

B.  C3H6 và C4H8.

C. C4H8 và C5H10.

D. C5H10 và C6H12.

Hướng dẫn giải

Đốt cháy hỗn hợp X gồm 2 anken ⇒ nCO2 =nH2O

mCO2mH2O =6,76 nCO2 =nH2O=6,7644  18= 0,26

Gọi công thức chung của 2 chất là CnH2n (n>2)

n =0,260,1 = 2,6

⇒ 2 anken đó là: C2H4 và C3H6

Đáp án A

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 10ml hiđrocacbon X cần vừa đủ 60ml khí oxi, sau phản ứng thu được 40ml khí cacbonic. Biết X làm mất màu dung dịch brom và có mạch cacbon phân nhánh. CTCT của X là

A. CH2 = CH - CH2 - CH3.

B. CH2 = C(CH3)2.

C. CH2 = C(CH2)2 - CH3.

D. (CH3)2C = CH - CH3.

Hướng dẫn giải

Số C trong X  = VCO2VX=4 → loại C và D

X có mạch C phân nhánh → chỉ có B thỏa mãn.

Đáp án B

Câu 9: Cho 0,448 lít (đktc) một anken ở thể khí vào một bình kín dung tích 11,2 lít chứa sẵn 11,52 gam không khí (M = 28,8). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trong bình, sau phản ứng giữ bình ở nhiệt độ 136oC, áp suất bình đo được là 1,26 atm. Biết rằng sau phản ứng cháy còn dư oxi. Công thức của anken là

A. C3H6.

B. C4H8.

C. C2H4.

D. C5H10.

Hướng dẫn giải

nanken =0,44822,4=0,02 molnkk =11,5228,8=0,4 mol nN2 =0,32 mol nO2 = 0,08 mol

Ở nhiệt độ 136oC, nước ở thể hơi.

nkhí sau phản ứng = PVRT=1,26.11,20,082.409=0,42 mol

CnH2n + 1,5nO2  nCO2 + nH2O0,02      0,03n       0,02n     0,02n

 hỗn hợp khí sau phản ứng gồm  CO2 :0,02n molH2O:0,02n molN2:0,32 molO2 du:(0,08  0,03n) mol

 0,02n+0,02n+0,32+0,080,03n=0,42n=2

anken cần tìm là C2H4

Đáp án C

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít đktc một hiđrocacbon X mạch hở, sau đó dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua dung dịch H2SO4 và dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình đựng dung dịch axit tăng 5,4g, bình đựng dung dịch Ca(OH)2 có 30g kết tủa. Tìm CTPT của X

A. C3H6

B. C2H4               

C. C4H8                      

D. C5H10

Hướng dẫn giải

nX =2,2422,4=0,1 mol

Khối lượng bình đựng dung dịch axit tăng là khối lượng của H2O:

mH2O =5,4 gamnH2O =5,418=0,3 molnCO2 =nCaCO3 = 30100=0,3 mol

Nhận thấy: nH2O = nCO2  hidrocacbon X là anken

CnH2n+ 3n2 O2 nCO2+nH2O   0,1                         0,3                (mol) 0,1.n = 0,3  n = 3X là C3H6      

Đáp án A

Xem thêm các dạng bài tập Hóa Học hay khác:

Công thức tính đồng phân ankan 92024) đầy đủ, chi tiết nhất

Công thức tính độ pH (2024) chính xác nhất

Công thức tính đồng phân amin (2024) chi tiết, đầy đủ nhất

Công thức tính độ tan (2024) chi tiết, chính xác nhất

Cách viết đồng phân C5H12 (2024) chính xác nhất

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!