Công thức tính số đồng phân este (2024) chi tiết nhất

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập về công thức tính số đồng phân este. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Hóa học hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Công thức tính số đồng phân este

I. Lí thuyết

1. Khái niệm

Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng gốc OR' thì ta được este

2. Danh pháp

Các hợp chất etyl axetat, isoamyl axetat thuộc loại hợp chất este. Như vậy, khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este.

Este đơn chức có công thức chung là RCOOR' , trong đó R là gốc hiđrocacbon hoặc H ; R' là gốc hiđrocacbon.

Este được tạo thành từ axit no đơn chức mạch hở và ancol no đơn chức mạch hở được gọi là este no đơn chức mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2 (với n lớn hơn hoặc bằng 2).

Tên của este RCOOR' gồm tên gốc R' công thêm tên gốc axit RCOO (đuôi "at").

Thí dụ: CH3COOC2H5 : atyl axetat; CH2=CH-COOCH3 : metyl acrylat; ...

3. cách tính đồng phân este

Cách tính đồng phân este ( RCOOR’): Số đồng phân= (số gốc R ) x (số gốc R’)

a. Số đồng phân ancol đơn chức no CnH2n+2O:
Công thức: Số ancol CnH2n+2O = 2n-2 (n < 6)

b. Số đồng phân andehit đơn chức no CnH2nO:
Công thức: Số andehit CnH2nO = 2n-3 (n < 7)

c. Số đồng phân axit cacboxylict đơn chức no CnH2nO2:

Công thức: Số axit CnH2nO2 = 2n-3 (n < 7)

d. Số đồng phân este đơn chức no CnH2nO2:
Công thức: Số este CnH2nO2 = 2n-2 (n < 5)

e. Số đồng phân amin đơn chức no CnH2n+3N:
Công thức: Số amin CnH2n+3N = 2n-1 (n < 5)

f. Số đồng phân trieste tạo bởi glyxerol và hỗn hợp n axit béo:
Công thức: cách viết đồng phân este

g. Số đồng phân ete đơn chức no CnH2n+2O:
Công thức: công thức tính số đồng phân este

h. Số đồng phân xeton đơn chức no CnH2nO:
Công thức: 

i. Số đồng phân ankan:
CnH2n+2 = 2n-4 + 1 (3 < n < 7)

k. Đồng phân RH thơm và đồng đẳng benzen:
CnH2n-6 = (n – 6)2 (6 < n < 10)

l. Đồng phân phenol đơn chức:
CnH2n-6O = 3n-6 (6 < n < 9)

m. Công thức tính số đi, tri, tetra…..n peptit tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm x amino axit khác nhau:

Số n peptitmax = xn

II. Bài tập vận dụng

Bài 1: Viết công thức cấu tạo các đồng phân este của C5H10O2.

Lời giải:

    C5H10O2 có ∆ = 1 nên đây là este đơn chức, no.

    Có 9 đồng phân của este: H-COO-CH2-CH2-CH2-CH3

    H-COO-CH(CH3)-CH2-CH3 ;   H-COO-CH2-CH(CH3)-CH3

    H-COO-C(CH3)3 ;   CH3-COO-CH2-CH2-CH3

    H3C-COO-CH(CH3)2 ;   H3C-CH2-COO-CH2-CH3

    CH3-CH2-CH2-COO-CH3;   CH3-CH(CH3)-COO-CH3

Bài 2: Viết công thức cấu tạo, gọi tên các đồng phần đơn chức, mạch hở có thể có của C3H6O2

Lời giải:

C3H6O2 có độ bất bão hòa ∆ = 1 và phân tử có hai nguyên tử oxi .

⇒ Có đồng phân về este đơn chức no và axit carboxylic đơn chức, no.

Đồng phân este : HCOOC2H5 etyl fomiat

CH3COOCH3metyl axetat

Đồng phân axit cacboxylic : CH3CH2COOH axit propionic

Bài 3: Số công thức cấu tạo các đồng phần đơn chức, mạch hở có thể có của C4H6O2 

 Lời giải:

C4H6O2 có ∆ = 2 và hai nguyên tử oxi

 Đồng phân este đơn chức, không no có một nối đôi ở gốc và đồng phân axit cacboxylic đơn chức       không no một nối đôi ở gốc.

 Đồng phân este : HCOOCH=CH-CH;   HCOOCH2-CH=CH2

 CH3COOCH=CH2 ;   CH2=CHCOOCH3

 Đồng phân axit cacboxylic : CH2=CH-CH2-COOH

 CH3-CH=CH-COOH

 CH2=C(CH3 )-COOH

Bài 4. Xác định số lượng các hợp chất hữu cơ đơn chức là đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C6H12O2.

Lời giải:

– a = 1, có 2 nguyên tử oxi, vậy đây là axit cacboxylic hoặc este no, đơn chức, mạch hở

– Với axit cacboxylic: Dạng C5COOH số đồng phân cấu tạo bằng số đồng phân của C5H11 – = 8.

– Với este: có dạng RCOOR’ (vai trò của R, R’ là khác nhau). Số đồng phân cẩu tạo được tạo nên bởi sự thay đổi số lượng cacbon trong R, R’ và thay đổi cấu tạo của R, R’ (bằng số lượng đồng phân cấu tạo của gốc ankyl tương ứng, R có thể là nguyên tử H).

HCOOC5: có 8 đồng phân tạo ra bởi gốc C5H11 – (R’)

C1COOC4: có 4 đồng phân tạo ra bởi gốc C4H9 – (R’)

C2COOC3: Có 2 đồng phân tạo ra bởi gốc C3H7  – (R’)

C3COOC2: Có 2 đồng phân tạo ra bởi gốc C3H7 – (R)

C4COOC1: có 4 đồng phân tạo ra bởi gốc C4H9 – (R)

Vậy số đồng phân cấu tạo là ete = 20

Đáp án : Tổng số đồng phân cấu tạo của C6H12O2 = 28.

Bài 5: A là một este có công thức thực nghiệm (C3H5O2)n. Một mol A tác dụng vừa đủ hai mol KOH trong dung dịch, tạo một muối và hai rượu hơn kém nhau một nguyên tử cacbon trong phân tử. A là:

Lời giải:

A tác dụng với 2 mol KOH ⇒ A là este hai chức ⇒ n = 2

⇒ A có CTPT là: C6H10O4

Nhận thấy:

CH3OOCCH2COOC2H5 + 2KOH → CH3OH + C2H5OH + KOOCCH2COOK (thỏa mãn)

Vậy A là: etyl metyl malonat

 Bài 6: Viết công thức cấu tạo các đồng phân este của C5H10O2.

Lời giải:

C5H10O2 có ∆ = 1 nên đây là este đơn chức, no.

Có 9 đồng phân của este: H-COO-CH2-CH2-CH2-CH3

H-COO-CH(CH3)-CH2-CH3 ;   H-COO-CH2-CH(CH3)-CH3

COO-C(CH3)3 ;   CH3-COO-CH2-CH2-CH3

H3C-COO-CH(CH3)2 ;   H3C-CH2-COO-CH2-CH3

CH3-CH2-CH2-COO-CH3;   CH3-CH(CH3)-COO-CH3

Bài 7: Viết công thức cấu tạo, gọi tên các đồng phần đơn chức, mạch hở có thể có của C3H6O2.

Lời giải:

C3H6O2 có độ bất bão hòa ∆ = 1 và phân tử có hai nguyên tử oxi .

⇒ Có đồng phân về este đơn chức no và axit carboxylic đơn chức, no.

Đồng phân este : HCOOC2 H5 etyl fomiat

CH3COOCH3metyl axetat

Đồng phân axit cacboxylic : CH3CH2 COOH axit propionic

Xem thêm các dạng bài tập Hóa Học hay khác:

Công thức tính phần trăm khối lượng (2024) chi tiết nhất

Công thức về điện phân dung dịch (2024) chi tiết nhất

Công thức chung, tính chất, ứng dụng của chất béo (2024) chi tiết nhất

Công thức, tính chất, ứng dụng của xyanua (2024) chi tiết nhất

Công thức, tính chất, ứng dụng của isopren (2024) chi tiết nhất

 

 

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!