Thuốc kháng sinh Abboticin - Điều trị bệnh nhiễm khuẩn - Cách dùng

Thuốc Abboticin là thuốc kháng sinh phổ biến. Vậy thuốc abboticin được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Abboticin

Abboticin có thành phần chính là erythromycin. Đây là kháng sinh nhóm macrolid, kìm khuẩn đối với vi khuẩn Gram dương, Gram âm và Mycoplasma, Spirochetes, Chlamydia và Rickettsia.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Abboticin

Thuốc Abboticin có dạng viên nén 500 mg hoặc 200mg erythromycine.

Giá thuốc: Đang cập nhật

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Abboticin

Chỉ định 

Thuốc chỉ định điều trị sốt thấp khớpThuốc chỉ định điều trị sốt thấp khớp

Abboticin thuộc nhóm thuốc kháng sinh Macrolid. Thuốc thường được chỉ định sử dụng trong điều trị nhiễm trùng gây nên bởi một số chủng vi khuẩn nhất định.

Bên cạnh đó Abboticin còn được sử dụng để ngăn ngừa cơn sốt thấp khớp cấp.

Ngoài ra thuốc còn được chỉ định dùng trong các trường hợp khác chưa được liệt kê ở trên. Nếu bạn đọc có thắc mắc hãy liên hệ với bác sĩ chuyên khoa để được giải đáp nhanh chóng, kịp thời.

Chống chỉ định 

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Abboticin

Cách dùng thuốc Abboticin

Thuốc Abboticin dạng viên nén nên người dùng tốt nhất đọc kỹ thông tin hướng dẫn in trên nhãn dán của sản phẩm trước khi sử dụng.

Abboticin có thể được uống kèm hoặc không kèm với thức ăn đều được. Nhưng để hạn chế nguy cơ gây kích ứng dạ dày thì tốt nhất nên dùng thuốc sau khi ăn.

Tốt nhất để thuốc phát huy hiệu quả điều trị thì nên uống cả viên thuốc với một ly nước đầy. Chú ý không nên bẻ vỡ hoặc nghiền nát viên thuốc vì nó gây ảnh hưởng đến cấu trúc và hoạt động của thuốc khi vào trong cơ thể.

Người bệnh cần tuân thủ theo đúng chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng thuốc theo sở thích hoặc ngưng dùng khi chưa đủ liệu trình vì như vậy sẽ gây ra hiện tượng nhờn thuốc.

Trong quá trình dùng thuốc Abboticin nếu thấy tình trạng bệnh diễn biến nghiêm trọng hơn thì hãy thông báo cho bác sĩ, dược sĩ biết để điều chỉnh liều dùng cho phù hợp hơn.

Liều dùng thuốc Abboticin

Liều dùng dành cho người lớn

  • Dùng trong điều trị cho các trường hợp thông thường

Sử dụng 400mg/ lần. Khoảng cách giữa các liều dùng là 6 tiếng. Tùy thuộc vào tình trạng nhiễm khuẩn của từng người mà sẽ tăng liều đến 4g/ ngày.

  • Dùng trong điều trị cho người nhiễm Lỵ amip

Sử dụng 400mg/ lần, khoảng cách giữa các liều dùng là 6 tiếng. Duy trì điều trị trong khoảng từ 10 – 14 ngày.

  • Dùng trong điều trị cho người mắc viêm phổi do vi khuẩn

Sử dụng từ 400 – 1000mg/ lần, khoảng cách giữa các  liều dùng là 6 tiếng. Duy trì điều trị trong 21 ngày.

  • Dùng trong điều trị cho người bị ho gà

Sử dụng từ 40 – 50mg/ kg/ ngày. Duy trì điều trị trong 5-14 ngày.

  • Dùng trong điều trị cho người nhiễm streptococcus

Sử dụng 400mg/ lần. Khoảng cách giữa các liều dùng là 12 tiếng. Duy trì điều trị trong 10 ngày.

  • Dùng trong điều trị cho người bị giang mai thời kỳ đầu

Sử dụng 48-64g. Duy trì điều trị trong 10 – 15 ngày.

  • Dùng trong điều trị cho người bị viêm niệu đạo do C trachomatis, U urealyticum

Sử dụng 800mg/ lần. Khoảng cách giữa các liều dùng là 8 tiếng. Duy trì dùng trong 7 ngày.

Liều dùng dành cho trẻ em

  • Dùng trong điều trị thông thường

Đối với trường hợp là trẻ sơ sinh

Trẻ có trọng lượng cơ thể nhỏ hơn 1,2kg: Sử dụng 20mg/kg/ ngày. Khoảng cách giữa các liều dùng là 12 tiếng.

Trẻ từ 0-7 ngày tuổi và có trọng lượng cơ thể lớn hơn 1,2kg: Sử dụng 20mg/kg/ ngày. Khoảng cách giữa các liều dùng là 12 tiếng.

Trẻ hơn 7 ngày tuổi và có trọng lượng cơ thể nhiều hơn 1,2kg: Sử dụng 30mg/kg/ ngày. Khoảng cách giữa các liều dùng là 8 tiếng.

Trẻ bị viêm kết mạc do Chlamydia: sử dụng 50 mg/ kg/ ngày. Khoảng cách giữa các liều dùng là 6 tiếng. Duy trì điều trị trong 14 ngày.

  • Dùng trong điều trị nhiễm khuẩn nhẹ ở mức trung bình

Sử dụng 30 – 50mg/ kg/ ngày. Khoảng cách giữa các liều dùng từ 6 – 12 tiếng.

  • Dùng trong điều trị nhiễm khuẩn nặng

Sử dụng 60 – 100mg/ kg/ ngày. Khoảng cách giữa các liều dùng từ 6 – 12 tiếng.

Tác dụng phụ thuốc Abboticin

Thuốc có thể gây tác dụng phụ chán ănThuốc có thể gây tác dụng phụ chán ăn

Nếu người dùng uống thuốc không đúng cách hoặc quá lạm dụng sẽ gây ra các tác dụng phụ như chán ăn, ăn không ngon miệng, đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy…

Ngoài ra nếu cơ thể xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng dưới đây cần thông báo ngay cho bác sĩ để xử lý nhanh chóng, kịp thời như:

  • Có các dị ứng nghiêm trọng như nổi mẩn, phát ban, khó thở, tức ngực, sưng môi, họng…
  • Phân có xuất hiện máu.
  • Thính lực bị giảm hoặc mất hoàn toàn.
  • Rối loạn nhịp tim.
  • Cơ yếu đi.
  • Bề mặt da bị bầm tím bất thường mà không rõ nguyên nhân, sưng, tróc vảy.
  • Có các triệu chứng co giật.
  • Tình trạng tiêu chảy nghiêm trọng.
  • Bụng bị đau hoặc chuột rút.
  • Các vấn đề về gan kèm theo triệu chứng như vàng da, buồn nôn dai dẳng, chán ăn, nước tiểu sẫm màu.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Abboticin

Người bệnh nên dùng thuốc Abboticin theo đúng chỉ định của bác sĩ. Vì nếu bạn tự ý dùng thuốc với liều quá cao sẽ gây ra giảm thính lực.

Thực hiện các xét nghiệm chức năng gan, thận hoặc công thức máu toàn phần để kiểm soát tình trạng bệnh và tác dụng phụ của thuốc Abboticin trong quá trình sử dụng.

Abboticin chỉ có tác động trên vi khuẩn chứ không thể dùng để tiêu diệt virus (ví dụ như virus cảm cúm)

Phụ nữ mang thai hoặc đang trong quá trình nuôi con bằng sữa mẹ nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc Abboticin để tránh gây hại đến sức khỏe thai nhi và trẻ nhỏ.

Chống chỉ định dùng thuốc trong các trường hợp mẫn cảm hoặc quá dị ứng với các thành phần của thuốc.

Tương tác thuốc Abboticin

Một số các loại thuốc có thể tương tác với Abboticin như:

  • Thuốc onivaptan, ergot alkaloids (ví dụ như dihydroergotamine, ergotamine) hoặc everolimus.
  • Thuốc giảm đau, gút, Parkinson, rối loạn cương dương, đau nửa đầu, thuốc làm loãng máu, thuốc điều trị ung thư, tiểu đường.
  • Thảo dược hoặc các thực phẩm chức năng (vitamin tổng hợp, coenzyme Q10, tỏi đen, nhân sâm…) cũng có thể gây tương tác với Abboticin.
  • Thuốc gây hội chứng QT kéo dài (ví dụ như quinidin, sotalol), terfenadine hoặc verapamil, quinolon (ciprofloxacin), streptogramin (quinupristin/dalfopristin), nếu dùng chung với Abboticin sẽ ganay ra loạn nhịp tim, độc trên tim.

Bảo quản thuốc Abboticin

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn..

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Bạn nên làm gì trong trường hợp quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu đã gần đến thời gian dùng liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng 2 liều cùng một lúc.

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!