Thuốc Fosfestrol - Điều trị ung thư tuyến tiền liệt - Cách dùng

Thuốc Fosfestrol thường được dùng trong điều trị ung thư tuyến tiền liệt. Vậy thuốc Fosfestrol được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Fosfestrol 

Fosfestrol có thành phần chính là Fosfestrol.

Fosfestrol (muối diethylstilboestrol diphosphate tetrasodium, DESPP) có thể được xem như là dạng vận chuyển tan trong nước của oestrogen tổng hợp diethylstilboestrol (DES), chất này được chuyển thành dạng hoạt động nhờ sự phân tích men của nhóm acid phosphoric qua phosphatase acid.

Ngoài các đặc tính về nội tiết, fosfestrol và các chuyển hóa chất của nó DES monophosphate và DES đã cho thấy có tác dụng độc tế bào đáng kể trong nhiều loại mô bướu. Liều trung bình có hiệu quả tác dụng độc tế bào trực tiếp và hiệu quả chống gián phân là khoảng 0,5 mcg/ml DES.

Trong mô tiền liệt tuyến DES ức chế hoạt tính của DNA polymerase và có tác dụng ức chế tổng hợp DNA và RNA.

Cơ chế tác dụng: Dùng oestrogen cho đàn ông dẫn đến cơ chế hồi lưu âm tính (vẫn chưa đuợc hiểu hoàn toàn) trục hạ đồi – tuyến yên – sinh dục, có thể qua đường tương tác với các thụ thể androgen – làm giảm bài tiết LH ở tuyến yên và giảm sản xuất testosterone. Nồng độ testosterone giảm tới mức được thấy sau khi thiến. Ngoài ra còn có sự can thiệp trực tiếp vào việc sản xuất ra androgen từ tinh hoàn. Oestrogen cũng gây ra tăng nồng độ prolactin và các globulin kết hợp với hormon sinh dục trong huyết thanh dẫn đến sự chuyển dịch về phía testosteron bất hoạt. Các thay đổi cũng xảy ra trong việc phân tách steroid ở gan, trong hệ thống võng nội mô và tình trạng miễn dịch.

Dạng bào chế và hàm lượng thuốc Fosfestrol 

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

  • Dung dịch tiêm: Hộp 5 ống x 5ml

Mỗi ống: Fosfestrol tetrasodium 300 mg/5 ml; tá dược vừa đủ.

  • Viên nén bao phim: Hộp 50 viên

Mỗi viên: Fosfestrol 120mg; tá dược vừa đủ.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Fosfestrol 

Chỉ định 

Thuốc Fosfestrol được dùng trong điều trị ung thư biểu mô tuyến tiền liệt di cănThuốc Fosfestrol được dùng trong điều trị ung thư biểu mô tuyến tiền liệt di căn

Ung thư biểu mô tuyến tiền liệt di căn.

Chống chỉ định 

Tuyệt đối: Được biết dị ứng với sodium fosfestrol hay với các thành phần tá dược khác.

Tương đối: Tăng đông máu, suy tim tiềm ẩn trước đó hay đã có biểu hiện, tổn thương chức năng gan hay thận.

Cẩn thận ngừa thai: Fosfestrol có thể gây ra các bất thường kiểu di truyền. Người ta khuyến cáo không nên có con trong hay sau khi điều trị. Do đó, đàn ông phải điều trị fosfestrol và mong muốn có con nên dự trữ tinh trùng trước khi bắt đầu điều trị.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Fosfestrol 

Cách dùng

Dung dịch tiêm: Thuốc dùng đường truyền tĩnh mạch chậm. Bệnh nhân nên nằm ngửa khi tiêm tĩnh mạch chậm Fosfestrol. Một ống (5 ml) thường được tiêm ít nhất là 2 phút. Kích thích vùng hậu môn sinh dục được kiểm soát bằng cách cho dùng kháng histamine, hay pha loãng fosfestrol trong dung dịch dextrose trước khi tiêm.

Viên nén bao phim: Thuốc dùng đường uống. Nên được uống với nước vừa đủ trước bữa ăn.

Liều dùng

  • Điều trị ban đầu:

Liều tiêm tĩnh mạch hàng ngày: 1200 mg fosfestrol tetrasodium tiêm tĩnh mạch chậm trong 10 ngày. 

Nếu không thể tiêm fosfestrol hàng ngày điều trị ban đầu cũng có thể cho qua đường uống (360 – 480mg fosfestrol tetrasodium 3 lần/ngày).

Các bệnh nhân có tổng trạng sức khỏe kém và các bệnh nhân có suy tim, suy chức năng gan hay thận hay đòi hỏi bắt đầu điều trị ngay, nên bắt đầu cho với liều bằng nửa liều thông thường ban đầu.

  • Điều trị duy trì:

Sau khi điều trị ban đầu tiêm tĩnh mạch, có thể giảm liều hay chuyển sang điều trị fosfestrol uống, phụ thuộc vào các dấu hiệu lâm sàng. Nên khởi đầu điều trị uống 120 – 240 mg fosfestrol 3 lần mỗi ngày.

Liều hàng ngày của fosfestrol tetrasodium không nên dưới 240 mg.

Tác dụng phụ thuốc Fosfestrol 

Thuốc Fosfestrol thường gây bỏng rát, đau vùng hậu môn – sinh dụcThuốc Fosfestrol thường gây bỏng rát, đau vùng hậu môn – sinh dục

Bỏng rát, ngứa hay đau vùng hậu môn – sinh dục hay xảy ra. Các triệu chứng này vô hại và hết nhanh chóng. Ngoài ra, các triệu chứng tiêu hóa như buồn nôn và ói mửa cũng được thấy.

Điều trị fosfestrol có thể gây ra các dấu hiệu nữ hóa, đôi khi có chứng vú to đau.

Các tác dụng phụ khác bao gồm các biến chứng tim mạch, huyết khối thuyên tắc (như huyết khối tĩnh mạch sâu ở chân), phù ngoại vi, ứ dịch và phản ứng quá mẫn cảm (thường dưới dạng nổi mẩn đỏ ở da).

Đã có những báo cáo riêng lẻ ghi nhận có thiếu máu tán huyết, rối loạn chuyển hóa porphyrin biểu hiện muộn ở da, vàng da ứ mật và tổn thương chức năng gan.

Cũng như các thuốc khác được sử dụng để điều trị u bướu, nguy cơ sinh u thứ phát cũng không thể được loại trừ hoàn toàn khi điều trị Fosfestrol.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Fosfestrol 

Lưu ý chung

Chức năng gan bình thường không bị ảnh hưởng bởi Fosfestrol. Tuy nhiên, nếu bệnh nhân đã có tiền sử bệnh gan, nên thực hiện xét nghiệm chức năng gan trước khi bắt đầu điều trị Fosfestrol. Nếu kết quả bất thường, nên đợi cho các giá trị trở về bình thường trước khi bắt đầu điều trị Fosfestrol, hoặc nếu cần thiết phải bắt đầu điều trị ngay thì các xét nghiệm chức năng gan phải được kiểm tra liên tục trong thời gian điều trị.

Người lái xe và vận hành máy móc

Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc. 

Thời kỳ mang thai

Fosfestrol có thể gây ra các bất thường kiểu di truyền. Người ta khuyến cáo không nên có con trong hay sau khi điều trị.

Thời kỳ cho con bú

Không được dùng thuốc trong thời kì cho con bú.

Tương tác thuốc Fosfestrol 

Fosfestrol dạng dung dịch tiêm không được trộn lẫn với các dung dịch truyền có chứa muối canxi hay magnê.

Bảo quản thuốc Fosfestrol 

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Nếu dùng quá liều

Không có báo cáo ghi nhận ngộ độc Fosfestrol. Trong các nghiên cứu về độc tính mãn tính trên thú vật, không có tổn thương cơ quan nào được tìm thấy ở chuột ngay cả với liều 200 mg/kg/ngày tiêm dưới da trong 20 ngày.

Nếu quên liều

Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!