Thuốc Ciprobid - Thuốc kháng sinh - 400mg/200ml - Cách dùng

Thuốc Ciprobid thường được dùng điều trị viêm phổi và nhiều bệnh lý nhiễm khuẩn khác. Vậy thuốc Ciprobid được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Ciprobid

Ciprobid có thành phần chính là Ciprofloxacin là một hoạt chất mới thuộc nhóm quinolone. Chất này ức chế men gyrase (gyrase inhibitors) của vi khuẩn. 

Tác dụng :

Phổ kháng khuẩn:

  • Ciprofloxacin có hoạt tính mạnh, diệt khuẩn phổ rộng. Nó cản thông tin từ nhiễm sắc thể (vật chất di truyền) cần thiết cho chuyển hóa bình thường của vi khuẩn. Ðiều này làm cho vi khuẩn bị giảm khả năng sinh sản một cách mau chóng.
  • Do cơ chế tác động đặc hiệu này, Ciprofloxacin không bị đề kháng song song với các kháng sinh khác không thuộc nhóm ức chế men gyrase. Vì vậy, Ciprofloxacin có hiệu lực cao chống lại những vi khuẩn kháng các loại kháng sinh như aminoglycoside, penicillin, cephalosporin, tetracycline và các kháng sinh khác.
  • Trong khi sự phối hợp Ciprofloxacin với kháng sinh họ beta-lactam và các aminoglycosides chủ yếu tạo ra hiệu quả bổ sung và không thay đổi trong điều kiện in-vitro, thì trong điều kiện in-vivo, nó thường tạo ra hiệu quả cộng hưởng (như khi phối hợp với azlocillin), đặc biệt trên động vật bị giảm bạch cầu trung tính.

Ciprofloxacin có thể phối hợp với các thuốc sau:

  • Pseudomonas: azlocillin, ceftazidime.
  • Streptococci: mezlocillin, azlocillin và các kháng sinh họ beta-lactam có hiệu lực khác.
  • Staphylococci: các kháng sinh họ beta-lactam, đặc biệt isoxazolylpenicillin, vancomycin.

 Vi khuẩn kỵ khí: metronidazol, clindamycin.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Ciprobid

Dạng bào chế: Dung dịch truyền tĩnh mạch

Đóng gói: Hộp 1 túi 10 nhôm x 1 túi truyền PVC x 200ml

Thành phần: Ciprofloxacin 400mg/200ml

Giá: đang cập nhật

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Ciprobid

Chỉ định 

Thuốc chỉ định trong điều trị viêm xương khớp

 

  • Viêm phổi, viêm phế quản, viêm màng phổi, ápxe phổi, giãn phế quản bội nhiễm, đợt cấp viêm phế quản mạn.
  • Viêm cầu thận cấp & mạn, viêm tuyến tiền liệt, viêm bàng quang.
  • Viêm tai giữa, viêm xoang.
  • Nhiễm lậu cầu.
  • Nhiễm khuẩn da & mô mềm.
  • Tiêu chảy nhiễm khuẩn, viêm phúc mạc, viêm đường mật, viêm phần phụ, viêm xương khớp.
  • Nhiễm khuẩn huyết.

Chống chỉ định 

Dị ứng với nhóm quinolone. Trẻ em đang tăng trưởng.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Ciprobid

Truyền IV chậm người lớn:

  • Nhiễm khuẩn đường tiểu 100 mg x 2 lần/ngày.
  • Nhiễm khuẩn hô hấp dưới 200 mg x 2 lần/ngày.
  • Nhiễm khuẩn khác 200 mg x 2 lần/ngày.
  • Lậu liều đơn 150 mg.
  • Suy thận ClCr < 20 mL/phút: 1/2 liều.

Tác dụng phụ thuốc Ciprobid

Thuốc có thể gây tác dụng phụ nhức đầu

Tiêu chảy, nôn, đau bụng, nhức đầu, khó ngủ, nổi mẩn. - Rất hiếm: co giật, đau khớp, tăng men gan, viêm tĩnh mạch.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Ciprobid

Bệnh nhân rối loạn TKTW: xơ vữa động mạch não, động kinh. Phụ nữ có thai & cho con bú không dùng.

Tương tác thuốc Ciprobid

Theophylline. Probenecid.

Bảo quản thuốc Ciprobid

  • Bảo quản nơi khố ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Xử trí khi quên liều

  • Thuốc được dùng tại các cơ sở y tê, báo cho bác sĩ nếu quên và thấy qua chu kỳ dùng thuốc.

Xử trí khi quá liều

  • Thuốc được dùng bởi bác sĩ và y tá có chuyên môn, vì thế trường hợp này khó xảy ra.
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!