Metronidazol - Thuốc kháng khuẩn, kháng virus - Cách dùng

Viên nang và viên nén Metronidazol được sử dụng để điều trị viêm nhiễm phụ khoa, đường tiêu hóa, da, tim, xương, khớp, phổi, máu, hệ thần kinh và các mục đích khác với cơ thể.

Metronidazol cũng được sử dụng để điều trị các bệnh lây truyền qua đường tình dục (STDs).

Metronidazol dạng viên giải phóng kéo dài (tác dụng kéo dài) được sử dụng để điều trị viêm âm đạo do vi khuẩn (một bệnh nhiễm trùng do quá nhiều vi khuẩn có hại trong âm đạo gây ra) ở phụ nữ.  

Metronidazol nằm trong nhóm thuốc kháng khuẩn nitroimidazol, hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn.

Thuốc kháng sinh sẽ không có tác dụng đối với cảm lạnh, cúm hoặc các bệnh nhiễm virus khác. Sử dụng thuốc kháng sinh khi không cần thiết sẽ làm tăng nguy cơ bị nhiễm trùng và kháng thuốc sau này.  

Cách dùng Metronidazol

Metronidazol có dạng viên nén, viên nén giải phóng kéo dài và viên nang để uống. Viên nang và viên nén Metronidazol thường được dùng với liều một lần, chia thành 2 lần/ngày hoặc 2-4 lần/ngày trong tối đa 10 ngày và có thể lâu hơn.  

Viên nén giải phóng kéo dài Metronidazol thường được dùng một lần mỗi ngày ít nhất 1 giờ trước ăn hoặc 2 giờ sau bữa ăn trong 7 ngày.  

Tuân thủ theo đúng hướng dẫn sử dụng một cách cẩn thận và yêu cầu bác sĩ hoặc dược sĩ giải thích bất kỳ phần nào bạn không hiểu. 

Không dùng nhiều hơn, ít hơn hoặc uống thời gian dài hơn so với khuyến cáo của bác sĩ. 

Nuốt toàn bộ viên nén giải phóng kéo dài, không chia nhỏ, nhai hoặc nghiền nát viên thuốc. 

Tiếp tục dùng thuốc ngay cả khi các triệu chứng đã cải thiện. Không ngừng thuốc khi chưa có sự cho phép của bác sĩ. Nếu bạn ngừng dùng thuốc này quá sớm hoặc bỏ liều, nhiễm trùng có thể không được điều trị hoàn toàn và vi khuẩn có thể trở nên kháng thuốc kháng sinh. 

Thận trọng khi dùng thuốc Metronidazol

Metronidazol có tác dụng kiểu disulfiram. Vì vậy không dùng đồng thời 2 thuốc này để tránh tác dụng độc trên thần kinh như loạn thần, lú lẫn. Nguồn ảnh: rxstars.netTrước khi dùng metronidazol, hãy thông báo cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với metronidazol, secnidazole , tinidazole , các loại thuốc khác hoặc bất kỳ thành phần nào trong thuốc.  

Nếu bạn đang dùng hoặc đã dùng disulfiram (antabuse). Bác sĩ có thể không kê đơn Metronidazol nếu bạn đang dùng hoặc đã dùng disulfiram trong vòng 2 tuần qua. 

Thông báo cho bác sĩ và dược sĩ biết những loại thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, vitamin, chất bổ sung dinh dưỡng và các sản phẩm thảo dược đang dùng hoặc dự định dùng. Lưu ý đến bất kỳ chất nào sau đây: thuốc chống đông như warfarin , busulfan, cimetidine, lithium, phenobarbital và phenytoin. 

Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn bị hoặc đã từng mắc bệnh Crohn, bệnh về máu, thận, gan. 

Nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú hãy cho bác sĩ biết. Phụ nữ có thai nói chung không nên dùng Metronidazol trong ba 3 tháng đầu của thai kỳ. 

Không uống đồ uống có cồn hoặc dùng các sản phẩm có cồn hay propylene glycol trong khi dùng thuốc này và ít nhất 3 ngày sau liều cuối cùng.  

Rượu và propylene glycol có thể gây buồn nôn, nôn, co thắt dạ dày, đau đầu, đổ mồ hôi và đỏ bừng khi dùng chung với Metronidazol. 

Cách xử trí khi quên uống thuốc Metronidazol

Dùng liều đã quên ngay khi bạn nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến thời gian dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc thông thường. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên. 

Tác dụng phụ Metronidazol

 Dùng thuốc có thể gây ra chướng bụng, đầy hơi, khó tiêu, ợ chua, bụng đau âm ỉ, buồn nôn, nôn. Nặng hơn có thể đau toàn bộ vùng bụng, ngực đau thắt, đặc biệt sau khi ăn. Nguồn ảnh: digestivehealthuk.com

Metronidazol có thể gây ra tác dụng phụ. Hãy đi khám ngay, nếu có bất kỳ triệu chứng nào nghiêm trọng hoặc không thuyên giảm: 

  • Nôn mửa
  • Buồn nôn
  • Bệnh tiêu chảy
  • Táo bón
  • Đau bụng
  • Co thắt dạ dày
  • Ăn mất ngon
  • Đau đầu
  • Khô miệng
  • Vị kim loại khó chịu
  • Kích ứng miệng hoặc lưỡi 

Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng. Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây, hãy liên hệ với bác sĩ ngay: 

  • Tê, đau, rát hoặc ngứa ran ở bàn tay hoặc bàn chân 
  • Co giật
  • Phát ban
  • Ngứa
  • Da bong tróc hoặc phồng rộp
  • Đỏ bừng mặt
  • Ngạt mũi, sốt, đau họng hoặc các dấu hiệu nhiễm trùng khác
  • Đau khớp
  • Chóng mặt
  • Nói khó
  • Rối loạn thăng bằng
  • Bồn chồn
  • Kích động 

Metronidazol có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc. 

Cách bảo quản và tiêu hủy thuốc Metronidazol

Để thuốc trong hộp đựng, đậy kín và xa tầm tay trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng, nhiệt độ quá cao và độ ẩm (không để trong phòng tắm). 

Điều quan trọng là phải để tất cả các loại thuốc tránh xa tầm nhìn và tầm với của trẻ em vì nhiều hộp đựng chẳng hạn như hộp đựng thuốc hàng tuần và thuốc nhỏ mắt, thuốc kem, miếng dán trẻ em đều có thể mở chúng dễ dàng.  

Để bảo vệ trẻ nhỏ khỏi bị ngộ độc, hãy đặt thuốc ở vị trí an toàn - nơi cao và xa, khuất tầm nhìn và tầm tay của trẻ.  

Những loại thuốc không cần thiết nên được xử lý theo những cách đặc biệt để đảm bảo rằng vật nuôi, trẻ em và những người khác không thể sử dụng chúng.  

Tuy nhiên, không nên xả thuốc này xuống bồn cầu. Thay vào đó, cách tốt nhất để thải bỏ thuốc là thông qua chương trình thu hồi thuốc. Trao đổi với dược sĩ để tìm hiểu về các biện pháp xử lý thuốc an toàn. 

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều Metronidazol 

Trong trường hợp quá liều, hãy gọi ngay cho Trung tâm Chống độc hoặc dịch vụ cấp cứu 115, nếu nạn nhân ngã quỵ, co giật, khó thở hoặc không thể tỉnh lại. 

Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm những điều sau: 

  • Buồn nôn
  • Nôn mửa
  • Mất phối hợp cơ
  • Tê, đau, rát hoặc ngứa ran ở bàn tay hoặc bàn chân 
  • Co giật 

Những điều cần lưu ý Metronidazol

Tuân thủ lịch khám bệnh và xét nghiệm. Bác sĩ sẽ yêu cầu một số xét nghiệm để kiểm tra mức độ đáp ứng của bạn với thuốc metronidazol.

Không để người khác dùng thuốc của bạn. Hãy liên hệ với bác sĩ, nếu vẫn có các triệu chứng nhiễm trùng sau khi dùng xong Metronidazol

Điều quan trọng là phải lập một danh sách về tất cả các loại thuốc kê đơn và không kê đơn bạn đang dùng, cũng như bất kỳ sản phẩm nào như vitamin, khoáng chất hoặc các chất bổ sung chế độ ăn uống khác. Bạn nên mang theo danh sách này mỗi khi đến gặp bác sĩ, đi khám hoặc trong trường hợp khẩn cấp.  

Xem thêm: 

Câu hỏi liên quan

Điều trị nhiễm động vật nguyên sinh nhạy cảm như nhiễm Trichomonas, nhiễm amíp, bệnh Balantidium, nhiễm Blastocystis hominis, nhiễm Giardia, giun rồng Dracunculus. Điều trị và phòng ngừa nhiễm khuẩn kỵ khí. Các loại nhiễm khuẩn đặc trưng như nhiễm khuẩn phụ khoa, viêm lợi hoại tử loét cấp, bệnh viêm nhiễm vùng chậu và viêm kết tràng do kháng sinh. Điều trị bệnh loét tiêu hóa do Helicobacter pylori (kết hợp với các thuốc khác).
Xem thêm
Chống chỉ định Trong các trường hợp mẫn cảm với metronidazol hoặc các dẫn xuất nitroimidazol khác (tuy là rất hiếm), chỉ nên sử dụng Dịch truyền tĩnh mạch Metronidazol cho các bệnh nhiễm trùng đe dọa đến tính mạng khi các biện pháp điều trị bằng các thuốc kháng sinh khác không còn tác dụng. Có thai 3 tháng đầu Thận trọng Trong trường hợp tổn thương gan nặng, suy chức năng tạo huyết (ví dụ chứng giảm bạch cầu hạt) hoặc các bệnh của hệ thần kinh trung ương và ngoại biên, chỉ nên sử dụng Dịch truyền tĩnh mạch Metronidazol khi lợi ích mong chờ rõ ràng hơn rủi ro tiềm tàng. Tương tác thuốc Không được dùng các đồ uống có cồn trong khi đang điều trị bằng metronidazol. Metronidazol có thể ảnh hưởng đến nồng độ của các thuốc chống đông trong huyết thanh. Hiệu lực của metronidazol bị giảm khi sử dụng đồng thời với barbiturat hoặc phenytoin
Xem thêm
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc mà bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) để đưa cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Bạn không nên tự ý dùng, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc khi không có sự cho phép của bác sĩ.
Xem thêm
Metronidazole 500mg / 100ml Truyền tĩnh mạch nên được truyền tĩnh mạch với tốc độ xấp xỉ 5 ml / phút. Thuốc dùng đường uống nên được thay thế ngay khi có thể.
Xem thêm
Thuốc Metronidazol 250mg là sản phẩm được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế Domesco (Việt Nam) có dược chất chính là metronidazole. Thuốc được đùng trong điều trị nhiễm kí sinh trùng, nhiễm khuẩn… Thuốc Metronidazol 250mg chống chỉ định trong các trường hợp sau: Có tiền sử quá mẫn với metronidazol, các dẫn chất nitro - imidazol khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. Metronidazol chống chỉ định dùng trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
Xem thêm
Metronidazol kabi vốn là thuốc kháng sinh được dùng để điều trị các tình trạng nhiễm trùng hoặc ký sinh trùng ở dạ dày, đường tiêu hóa, da, khớp, đường hô hấp... Tuy nhiên, Metronidazol không có hiệu quả đối với nhiễm virus như cảm lạnh hoặc cảm cúm.
Xem thêm
Xem tất cả hỏi đáp với chuyên mục: Metronidazol (kháng sinh)
Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!