Thuốc Bidicotrim F - Điều trị nhiễm khuẩn - Hộp 10 vỉ x 10 viên - Cách dùng

Thuốc Bidicotrim F thường được dùng trong điều trị nhiễm khuẩn. Vậy thuốc Bidicotrim F được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Bidicotrim F

Bidicotrim F có thành phần chính là Sulfamethoxazol và Trimethoprim.

Sulfamethoxazol là một chất ức chế cạnh tranh các enzym dihydropteroate synthetase. Sulfamethoxazol cạnh tranh ức chế việc sử dụng các acid para-aminobenzoic (PABA) trong việc tổng hợp dihydrofolate bởi các tế bào vi khuẩn dẫn đến kìm khuẩn.

Trimethoprim gắn kết và ức chế ngược dihydrofolate reductase của vi khuẩn (DHFR) và ngăn chặn việc sản xuất tetrahydrofolate. Tùy thuộc vào các điều kiện mà có thể có hiệu quả diệt khuẩn. Như vậy trimethoprim và sulfamethoxazol khóa hai bước liên tiếp trong sinh tổng hợp purin và do đó ngăn cản sinh tổng hợp acid nucleic cần thiết cho nhiều loại vi khuẩn. Hoạt động này tạo ra tiềm lực đáng kể cho hoạt tính in vitro giữa hai tác nhân.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Bidicotrim F

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

  • Viên nén: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Mỗi viên: Sulfamethoxazol 800 mg; Trimethoprim 160 mg; Tá dược vừa đủ.

Giá thuốc Bidicotrim F: 95.000 đồng/hộp

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Bidicotrim F

Chỉ định 

Bidicotrim F được sử dụng để điều trị bệnh nhân viêm phổi do P.carniiBidicotrim F được sử dụng để điều trị bệnh nhân viêm phổi do P.carnii

Điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm:

  • Điều trị và phòng ngừa viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (P.carnii)
  • Điều trị và dự phòng bệnh do Toxoplasma
  • Điều trị bệnh do vi khuẩn Nocardia

Các nhiễm trùng sau đây có thể được điều trị với Bidicotrim F khi có bằng chứng về

tính nhạy cảm với thuốc và sự kết hợp của 2 kháng sinh trong Bidicotrim F tốt hơn khi sử dụng một kháng sinh riêng:

Cần xem xét để có hướng dẫn chính thức về việc sử dụng thích hợp các tác nhân kháng khuẩn.

Chống chỉ định 

Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với sulphonamid, trimethoprim hoặc bất kỳ tá dược nào khác có trong thành phần thuốc.

Bệnh nhân có dấu hiệu tổn thương nhu mô gan.

Suy thận nặng mà không giám sát được nồng độ thuốc trong huyết tương

Trẻ sinh non cũng như trẻ sơ sinh đủ tháng suốt 6 tuần đầu tiên ngoại trừ điều trị/dự phòng viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (PCP) ở trẻ ≥ 4 tuần tuổi.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Bidicotrim F

Cách dùng

Tốt hơn nên uống thuốc cùng với thức ăn hoặc nước uống để giảm thiểu khả năng rối loạn tiêu hóa.

Liều dùng

Người lớn:

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: điều trị trong 10 ngày: Uống mỗi lần 1 – 2 viên 480mg, ngày 2 lần.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: điều trị trong 10 ngày: Uống mỗi lần 1 – 2 viên 480mg, ngày 2 – 3 lần.
  • Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: lỵ trực khuẩn: điều trị trong 5 ngày. Uống mỗi lần 1 – 2 viên 480mg, ngày 2 lần.

Tác dụng phụ thuốc Bidicotrim F

Rối loạn tiêu hóa là tác dụng phụ hiếm gặp khi dùng Bidicotrim FRối loạn tiêu hóa là tác dụng phụ hiếm gặp khi dùng Bidicotrim F

 

Hiếm gặp: rối loạn tiêu hóa, viêm miệng, phản ứng ngoài da, ù tai, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson, Lyell, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Bidicotrim F

Lưu ý chung

Rối loạn huyết học.

Người già, thiếu G6PD, thiếu folat, suy thận.

Phụ nữ có thai

Không có bất kỳ dữ liệu đầy đủ từ việc sử dụng thuốc ở phụ nữ mang thai. Nghiên cứu bệnh chứng đã chỉ ra rằng có thể có mối liên hệ giữa việc tiếp xúc với các chất đối kháng folat và dị tật bẩm sinh ở con người. Trimethoprim là một chất đối kháng folat và trong các nghiên cứu động vật, cả hai tác nhân đã được chứng minh gây ra những bất thường của thai nhi. Bidicotrim F không nên được sử dụng trong thai kỳ, đặc biệt là trong ba tháng đầu, trừ khi thật cần thiết. Việc bổ sung folat cần được xem xét nếu Bidicotrim F được sử dụng trong thai kỳ.

Sulfamethoxazol cạnh tranh với bilirubin để gắn kết với albumin huyết tương. Bởi vì nồng độ thuốc đáng kể nhận được từ cơ thể mẹ kéo dài vài ngày ở trẻ sơ sinh, có thể có nguy cơ kết tủa hoặc làm trầm trọng thêm tăng bilirubin máu ở trẻ sơ sinh, với nguy cơ lý thuyết gây vàng da, khi mà Bidicotrim F được chỉ định dùng cho người mẹ ở gần thời điểm sinh nở. Nguy cơ lý thuyết này đặc biệt liên quan ở các trẻ sơ sinh có nguy cơ tăng bilirubin máu, chẳng hạn như trẻ sinh non và có thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.

Phụ nữ cho con bú

Trimethoprim và sulfamethoxazol được bài tiết qua sữa mẹ. Nên tránh dùng Bidicotrim F ở cuối thai kỳ và ở phụ nữ cho con bú khi người mẹ hoặc trẻ sơ sinh có nguy cơ tăng bilirubin máu. Ngoài ra, việc sử dụng thuốc nên tránh ở trẻ nhỏ hơn tám tuần trong quan điểm về các khuynh hướng của trẻ nhỏ với tăng bilirubin máu.

Người lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác. Tuy nhiên cần lưu ý tình trạng lâm sàng của bệnh nhân và hồ sơ tác dụng không mong muốn của thuốc khi xem xét khả năng vận hành máy móc của bệnh nhân.

Tương tác thuốc Bidicotrim F

Thuốc lợi tiểu nhóm thiazid, warfarin, phenytoin, methotrexate, pyrimethamin, thuốc hạ đường huyết, cyclosporin, indomethacin.

Bảo quản thuốc Bidicotrim F

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Nếu dùng quá liều

Bidicotrim F kéo dài thời gian bán thải của phenytoin và nếu điều trị phối hợp có thể dẫn đến hiệu ứng phenytoin quá mức. Khuyến khích giám sát chặt chẽ tình trạng bệnh nhân và nồng độ phenytoin huyết thanh.

Sử dụng đồng thời trimethoprim với digoxin đã cho thấy có gia tăng nồng độ digoxin trong huyết tương ở một số bệnh nhân cao tuổi.

Bidicotrim F có thể làm tăng nồng độ methotrexat tự do trong huyết tương.

Trimethoprim gây trở ngại với các xét nghiệm methotrexat trong huyết thanh khi dùng dihydrofolate reductase từ Lactobacillus casei được sử dụng trong định lượng. Không xảy ra nhiễu nếu methotrexat được đo bằng thí nghiệm chất miễn dịch phóng xạ.

Việc sử dụng trimethoprim/sulfamethoxazol 160mg/800mg gây tăng 40% trong tiếp xúc với lamivudine vì thành phần trimethoprim. Lamivudin không ảnh hưởng đến dược động học của trimethoprim hoặc sulfamethoxazol.

Tương tác với các tác nhân hạ đường huyết sulphonylurea không phổ biến nhưng tiềm năng đã được báo cáo.

Cần thận trọng ở những bệnh nhân dùng bất cứ loại thuốc khác có thể gây tăng kali máu.

Nếu Bidicotrim F được xem là liệu pháp thích hợp ở những bệnh nhân dùng thuốc chống folat khác như methotrexat, việc bổ sung folat cần được xem xét.

Nếu quên liều

Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!