Phương pháp trùng hợp tạo ra polime (2024) chi tiết nhất

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập Phương pháp trùng hợp tạo ra polime. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Hóa học hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Phương pháp trùng hợp tạo ra polime

I. Lí thuyết

1. Khái niệm

- Polime là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ (gọi là mắt xích) liên kết với nhau tạo nên.

- Do các mắt xích -CH2–CH2- liên kết với nhau tạo nên; Nilon-6 do các mắt xích  NH[CH2]6CO- tạo nên, n được gọi là hệ số polime hoá hay độ polime hoá ;

- Polime thường là hỗn hợp của các phân tử có hệ số polime hoá khác nhau, vì vậy đôi khi người ta còn dùng khái niệm hệ số polime hoá trung bình; n càng lớn, phân tử khối của polime càng cao. Các phân tử tạo nên từng mắt xích của polime

Thí dụ: (CH2=CH2) được gọi là monome.

2. Phương pháp điều chế

+ Phản ứng trùng hợp:

Là sự kết hợp của nhiều phân tử nhỏ (monome), giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử lớn (polime).

Điều kiện cần về cấu tạo monome: trong phân tử phải có liên kết bội hoặc vòng kém bền có thể mở ra.

+ Phản ứng trùng ngưng:

Là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác.

Điều kiện cần về cấu tạo monome: trong phân tử phải có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng.

3. Phản ứng trùng hợp tạo ra polime

- Phản ứng trùng hợp là phản ứng hóa học để tổng hợp các hợp chất cao phân tử.

- Các polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp:

polietilen (PE), polipropilen (PP), polistiren (PS), poli(vinyl clorua) (PVC), poli(vinyl axetat) (PVA), poli(metyl metacrylat) (PMMA), poli(tetrafloetilen) (teflon), Nilon – 6 (capron), tơ nitron (olon), cao su isoprene, cao su clopren, cao su buna.

Lưu ý:

+ Đồng trùng hợp: Cao su buna – N, cao su buna – S.

+ Nilon – 6 (capron): cả trùng hợp và trùng ngưng.

II. Bài tập vận dụng

Câu 1. Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp

A. Poli(etylen terephtalat)

B. Protein

C. Nilon-6,6

D. Poli(vinyl clorua)

Đáp án D

Polime được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp là poli (vinyl clorua)

nCH2 = CHCl \overset{xt, t^{o} }{\rightarrow} (CH2 – CHCl)n

vinyl clorua poli(vinyl clorua) (PVC)

Câu 2. Các chất tham gia phản ứng trùng hợp

A. isopropan.

B. isopren.

C. ancol isopropylic.

D. toluen.

Đáp án B

Các chất tham gia phản ứng trùng hợp isopren.

Câu 3. Dãy các polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?

A. Polietilen; tơ nilon-6,6

B. Tơ lapsan; poli(vinyl clorua)

C. Tơ nitron; cao su buna-S

D. Tơ nilon-7; poli (metyl acrylat)

Đáp án C

Dãy các polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là: Tơ nitron; cao su buna-S

Câu 4. Chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime

A. CH3-CH2-Cl.

B. CH2=CH-CH3.

C. CH3-CH3.

D. CH3-CH2-CH3.

Đáp án B

Chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime CH2=CH-CH3.

Câu 5. Nhận định nào đúng khi nhắc về monome

A. Monome là một mắt xích trong phân tử polime

B. Monome là các hợp chất có 2 nhóm chức hoặc có liên kết bội

C. Monome là các phân tử tạo nên từng mắt xích của polime

D. Monome là những phân tử nhỏ tham gia phản ứng tạo ra polime

Đáp án C

Khái niệm đúng là : monome là các phân tử tạo nên từng mắt xích của polime (xem lại lí thuyết đại cương polime)

Câu 6. Cho các hợp chất hóa học sau

1) CH3CH(NH2)COOH

2) HOOC–CH2–CH2–COOH

3) HO–CH2–COOH

4) HCHO và C6H5OH

5) HO–CH2–CH2–OH và p-C6H4(COOH)2

6) H2N[CH2]6NH2 và HOOC(CH2)4COOH

Các trường hợp có thể tham gia phản ứng trùng ngưng là:

A. 1, 3, 4, 5, 6

B. 1, 2, 3, 4, 5, 6

C. 1, 6

D. 1, 3, 5, 6

Đáp án A

1) CH3CH(NH2)COOH

3) HO–CH2–COOH

4) HCHO và C6H5OH

5) HO–CH2–CH2–OH và p-C6H4(COOH)2

6) H2N[CH2]6NH2 và HOOC(CH2)4COOH

Câu 7. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tơ visco là tơ tổng hợp

B. Poli etylen terephtalat được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng các monome tương ứng

C. Trùng ngưng buta – 1,3 – dien với acrilonitrin có xúc tác Na thu được cao su buna – N

D. Tơ lapsan thuộc loại tơ polieste

Đáp án D

A sai vì tơ visco là tơ bán tổng hợp

B sai vì etylen terephtalat được tạo tử phản ứng trùng ngưng etylen glycol và axit terephtalic

C sai vì phản ứng trùng hợp tạo ra cao su buna - N

D đúng

Câu 8. Sự kết hợp các phân tử nhỏ (monome) thành các phân tử lớn (polime) có khối lượng bằng tổng khối lượng của các monme hợp thành được gọi là:

A. Sự peptit hoá

B. Sự trùng hợp

C. Sự tổng hợp

D. Sự trùng ngưng

Đáp án B

Sự kết hợp các phân tử nhỏ (monome) thành các phân tử lớn (polime) có khối lượng bằng tổng khối lượng của các monme hợp thành được gọi là sự trùng hợp (xem lại lí thuyết đai cương về polime)

Câu 9. Nội dung nhận định nào sau đây là đúng về polime?

A. Tất cả các polime tổng hợp đều được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.

B. Thủy tinh hữu cơ là vật liệu trong suốt, giòn và kém bền.

C. Protein là một loại polime thiên nhiên.

D. Hầu hết polime đều đồng thời có tính dẻo, tính đàn hồi và có thể kéo thành sợi dai, bền

Đáp án C

Câu 10. Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng

A. poli (metyl metacrylat).

B. poli (etylen terephtalat).

C. poli stiren.

D. poli acrilonitrin.

Đáp án B

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học hay khác:

Tổng hợp phương pháp tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn và cát (2024) chi tiết nhất

Tổng hợp các bài ca hóa trị (2024) hay nhất, dễ nhớ nhất

Cách nhận biết axit vô cơ (2024) hay nhất

Cách tính hiệu suất phản ứng (2024) hay, có đáp án

Đặc điểm, tính chất, điều chế, ứng dụng của Kim loại kiềm (2024) chi tiết nhất

 

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!