Cách nhận biết axit vô cơ
I. Lí thuyết
1. Cách nhận biết axit vô cơ
- Dung dịch axit làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ, do đó quỳ tím thường được sử dụng để nhận biết axit.
- Tuy nhiên, trong trường hợp đề bài yêu cầu không được sử dụng quỳ tím ta cần dựa vào tính chất hóa học đặc trưng của axit để nhận biết.
Ví dụ:
+ Dùng kim loại (không tan trong nước và đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học) để nhận biết các axit HCl; H2SO4 loãng … nhờ hiện tượng kim loại tan và sủi bọt khí.
Phương trình hóa học minh họa:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
+ Dùng muối của axit yếu hơn, thường là muối cacbonat để nhận biết các axit mạnh (HCl; H2SO4 …) nhờ hiện tượng muối tan và có khí thoát ra.
Phương trình hóa học minh họa:
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 ↑ + H2O
2. Chú ý
- Nếu các dung dịch đem nhận biết đều là các axit, ta cần dựa vào phản ứng đặc của các gốc axit để nhận biết:
+ Nhận biết axit H2SO4 dùng dung dịch Ba(OH)2 hoặc dung dịch BaCl2. Hiện tượng là xuất hiện kết tủa trắng BaSO4.
H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2H2O
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓+ 2HCl
+ Nhận biết các axit HCl; HBr; HI dùng dung dịch AgNO3. Hiện tượng là xuất hiện kết tủa muối bạc halogenua với màu đặc trưng.
HCl + AgNO3 → AgCl (↓ trắng)+ HNO3
HBr + AgNO3 → AgBr (↓ vàng) + HNO3
HI + AgNO3 → AgI (↓ vàng đậm) + HNO3
+ Nhận biết axit HNO3 loãng bằng kim loại Cu. Hiện tượng xuất hiện khí không màu hóa nâu trong không khí:
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
- Trong trường hợp hai axit đem phân biệt là HCl và H2SO4 tuyệt đối không dùng AgNO3, vì đều xuất hiện vẩn đục trắng.
3. Mở rộng
Một số axit có ứng dụng quan trọng như:
+ H2SO4 (axit sunfuric)là hóa chất hàng đầu trong nhiều ngành sản xuất như: phẩm nhuộm, luyện kim,chất dẻo, chất tẩy rửa, phân bón,…
+ HCl (axit clohidric): dùng điều chế muối clorua; làm sạch bề mặt kim loại trước khi sơn, mạ hay hàn; sản xuất nhiều hợp chất hữu cơ và vô cơ quan trọng,…
+ HNO3 (axit nitric): được sử dụng để chế tạo thuốc nổ, ứng dụng trong ngành luyện kim, sản xuất các chất hữu cơ,…
II. Bài tập vận dụng
Bài 1: Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là:
A. K2SO4
B. Ba(OH)2
C. NaCl
D. NaNO3
Bài 2: Để nhận biết 2 lọ mất nhãn đựng CaO và MgO ta dùng:
A. HCl
B. H2O
C. HNO3
D. Quỳ tím khô
Bài 3: Để nhận biết 3 khí không màu: SO2, O2, H2 đựng trong 3 lọ mất nhãn ta dùng:
A. Giấy quỳ tím ẩm
B. Giấy quỳ tím ẩm và dùng que đóm cháy dở còn tàn đỏ
C. Than hồng trên que đóm
D. Dẫn các khí vào nước vôi trong
Bài 4: Để loại bỏ khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp (O2, CO2), người ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch chứa:
A. HCl
B. Ca(OH)2
C. Na2SO4
D. NaCl
Bài 5: Có 3 ống nghiệm đựng các dung dịch: Ba(NO3)2, KOH, HCl. Dùng thêm thuốc thử nào sau đây để nhận biết được chúng?
A. Quỳ tím
B. Dung dịch phenolphtalein
C. CO2
D. Dung dịch NaOH
Bài 6: Có 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt 3 dung dịch của 3 chất: HCl, Na2SO4, NaOH. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây để phân biệt chúng?
A. Dung dịch BaCl2
B. Quỳ tím
C. Dung dịch Ba(OH)2
D. Zn
Bài 7: Thuốc thử để nhận biết ba lọ mất nhãn chứa riêng biệt 3 dung dịch: H2SO4, BaCl2, NaCl là:
A. Phenolphtalein
B. Dung dịch NaOH
C. Dung dịch Na2CO3
D. Dung dịch Na2SO4
Bài 8: Sau khi làm thí nghiệm, có những khí thải độc hại: HCl, H2S, CO2, SO2. Dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất?
A. Muối NaCl
B. Nước vôi trong
C. Dung dịch HCl
D. Dung dịch NaNO3
Bài 9: Để làm sạch dung dịch đồng nitrat Cu(NO3)2 có lẫn tạp chất bạc nitrat AgNO3. Ta dùng kim loại:
A. Mg
B. Cu
C. Fe
D. Au
Bài 10: Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng:
A. Quỳ tím
B. Dung dịch Ba(NO3)2
C. Dung dịch AgNO3
D. Dung dịch KOH
Đáp án tham khảo
1B | 2B | 3B | 4B | 5A | 6B | 7C | 8B | 9B | 10D |
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học hay khác:
Cách xác định các chất làm quỳ tím hóa xanh (2024) hay nhất
Cách xác định các chất làm quỳ tím hóa đỏ (2024) hay nhất
Cách xác định các chất làm mất màu dung dịch Brom (2024) hay nhất
Cách xét cặp chất có cùng tồn tại trong một dung dịch không (2024) hay, chi tiết
Cách viết phương trình cân bằng nhiệt (2024) hay nhất