Những lợi ích và rủi ro khi sử dụng đạm whey (whey protein)

Mọi người thường sử dụng đạm whey như một thực phẩm bổ sung, kết hợp với các bài tập đối kháng nhằm làm tăng tổng hợp cơ cũng như thúc đẩy sự phát triển của khối cơ. Như vậy, tại sao đạm whey có tác dụng trên, và chúng ta có được lợi ích gì khi sử dụng chúng?

Sữa được làm từ hai loại đạm là casein và whey. Đạm whey có thể tách ra khỏi casein trong sữa hoặc được hình thành như một sản phẩm phụ trong quá trình làm pho mát. Đạm whey là đạm chuẩn vì nó chứa tất cả 9 loại axit amin cần thiết, đồng thời có lượng lactose thấp. 

Có nhiều lợi ích đem lại cho bạn khi sử dụng đạm whey, các nhà khoa học không ngừng nỗ lực tìm ra các đặc tính trị bệnh mới của chúng. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ trình bày những lợi ích, tác dụng phụ cũng như nguy cơ tiềm ẩn khi sử dụng loại đạm này. 

Thông tin cơ bản về đạm whey: 

  • Nhiều lợi ích của sản phẩm này được dựa trên các nghiên cứu đơn lẻ và cần có thêm bằng chứng trước khi đưa ra kết luận cuối cùng.
  • Đạm whey là hỗn hợp gồm beta-lactoglobulin, alpha lactalbumin, albumin huyết thanh bò và các immunoglobins.
  • Có thể làm giảm cân và giảm cholesterol.
  • Tác dụng phụ có thể gặp phải bao gồm buồn nôn và đau đầu, nhưng ở mức độ vừa phải, đạm whey không được coi thực phẩm nguy hiểm. 

Lợi ích đạm whey

  • Hỗ trợ giảm cân: Trong một nghiên cứu trên 158 người, được công bố trên tạp chí dinh dưỡng và chuyển hoá (Nutrition & Metabolism), cho thấy những người dùng đạm whey “giảm được nhiều mỡ hơn đáng kể và cơ bắp được bảo tồn tốt hơn so với nhóm đối chứng sử dụng đồ uống có kiểm soát.” 
  • Đặc tính chống ung thư: Kết quả đầy hứa hẹn được công bố trên tạp chí nghiên cứu chống ung thư (Anticancer Research) về việc sử dụng đạm whey cô đặc trong điều trị ung thư. Tuy nhiên cần có thêm nghiên cứu về khả năng này của sản phẩm. 
  • Giảm cholesterol: Trong một nghiên cứu được công bố trên Tạp chí Dinh dưỡng Anh (The British Journal of Nutrition), họ đã bổ sung whey cho 70 người đàn ông và phụ nữ thừa cân trong vòng 12 tuần và đo một số chỉ số, như mức độ lipid và insulin. Các tác giả phát hiện ra rằng “có sự giảm đáng kể cholesterol toàn phần và cholesterol LDL vào tuần thứ 12 giữa nhóm sử dụng đạm whey so với nhóm chứng dùng casein.” 
  • Bệnh hen suyễn: Đạm whey có thể cải thiện đáp ứng miễn dịch ở trẻ em bị bệnh hen. Một nghiên cứu nhỏ được tiến hành trên 11 trẻ em, được công bố trên tạp chí Quốc tế về khoa học thực phẩm và dinh dưỡng (International Journal of Food Science and Nutrition) nhận thấy những trẻ mắc hen được bổ sung 10gram đạm whey 2 lần mỗi ngày trong 1 tháng giúp cân bằng phản ứng miễn dịch. 
  • Tăng huyết áp và bệnh lý tim mạch: Nghiên cứu được công bố trên tạp chí sữa Quốc tế (International Dairy Journal) cho thấy đồ uống được bổ sung đạm whey làm giảm huyết áp đáng kể ở bệnh nhân cao huyết áp, đồng thời nguy cơ mắc bệnh lý tim mạch hoặc đột quỵ ở nhóm này cũng thấp hơn. 
  • Giảm cân ở bệnh nhân HIV: Một nghiên cứu được công bố trên tạp chí nghiên cứu y học và lâm sàng (Clinical and Investigative Medicine) cho thấy đạm whey có thể giúp giảm cân ở những bệnh nhân nhiễm HIV. 

Nguy cơ tiềm ẩn

Một số người dị ứng với sữa có thể cũng dị ứng với đạm whey. Khi sử dụng một lượng vừa phải, đạm whey thường không gây ra bất kỳ tác dụng phụ nào. Tuy nhiên, nếu sử dụng với liều lượng cao, bạn có thể gặp tình trạng sau: 
  • Đau dạ dày
  • Chuột rút
  • Giảm cảm giác thèm ăn
  • Buồn nôn
  • Nhức đầu
  • Mệt mỏi 

Khi bạn sử dụng bột whey với lượng cao và liên tục cũng có thể gây mụn trứng cá. Trên quan điểm dinh dưỡng, đạm whey là chất rất đặc biệt, không có thực phẩm nào trong tự nhiên tương tự như vậy. 

Sử dụng liều cao đạm whey có thể gây đau dạ dày, chuột rút. Sử dụng liều cao đạm whey có thể gây đau dạ dày, chuột rút. Một số người cho rằng có nguy cơ từ những thực phẩm tinh chế giàu dinh dưỡng như sản phẩm này, bởi vì, mặc dù chúng chứa nhiều chất dinh dưỡng, nhưng lại thiên nhiều hơn về đạm. 

Các loại đạm whey 

Có 3 loại đạm whey chính: đạm whey cô đặc (whey protein concentrate- WPC), đạm whey cô lập (whey protein isolate-WPI) và đạm whey thuỷ phân (whey protein hydrolysate-WPH). 

Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu từng loại sản phẩm này: 

  • Đạm whey cô đặc - WPC chứa hàm lượng chất béo và hàm lượng carbohydrate thấp. Tỷ lệ phần trăm đạm trong WPC từ 30-90% phụ thuộc vào mức độ cô đặc thấp hay cao.
  • Đạm whey cô lập - WPI được xử lý thêm để loại bỏ toàn bộ chất béo và đường lactose. WPI thường chứa ít nhất 90% đạm.
  • Đạm whey thuỷ phân - WPH được coi là đạm “đã được tiêu hóa” vì chúng đã trải qua quá trình thủy phân một phần - giai đoạn cần thiết để cơ thể con người hấp thu được đạm. Chính vì vậy WPH không cần quá trình tiêu hoá nhiều giai đoạn như hai dạng đạm trên. 

Ngoài ra, WPH thường được sử dụng trong các sản phẩm bổ sung đạm trong y học và sữa công thức dành cho trẻ sơ sinh vì nó giúp cải thiện hệ tiêu hóa và giảm khả năng gây dị ứng. 

Tạo cơ bắp và giảm cân

Bổ sung đạm whey cùng với bài tập đối kháng có thể làm tăng tổng hợp đạm cơ bắp và thúc đẩy sự phát triển mô nạc. 

Một nghiên cứu được công bố trên tạp chí Quốc tế về dinh dưỡng thể thao và chuyển hóa (International Journal of Sport Nutrition and Exercise Metabolism) đã kết luận rằng “Bổ sung đạm whey trong quá trình tập đối kháng mang lại lợi ích hơn so với việc chỉ tập luyện thông thường”. Hơn nữa, "đối với nam giới, việc bổ sung đạm whey giúp làm tăng khối cơ nhiều hơn" 

Việc bổ sung đạm whey làm tăng sức mạnh nhiều hơn đáng kể so với việc bổ sung chỉ có casein. 

Điều này được chứng minh trong một nghiên cứu được đăng trong tạp chí Quốc tế về dinh dưỡng thể thao và chuyển hóa, họ cho rằng “với hai nhóm nam giới, tập đề kháng, nhóm sử dụng đạm whey đơn độc tăng sức mạnh, khối lượng cơ và giảm mỡ so với nhóm chỉ bổ sung casein trong cùng một chương trình tập luyện kéo dài 10 tuần.” 

Xem thêm: 

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!