Lý thuyết Địa lí 10 Bài 6: Thạch quyển, nội lực (Chân trời sáng tạo)

Mua tài liệu
1900.edu.vn xin giới thiệu Trọn bộ lý thuyết Địa lí 10 Bài 6: Thạch quyển, nội lực Chân trời sáng tạo hay nhất, có đáp án chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Địa lí 10 Bài 6. Mời bạn đọc đón xem:

Chỉ 100k mua trọn bộ Lý thuyết Địa lí 10 Chân trời sáng tạo bản word trình bày đẹp mắt (Chỉ 10k cho 1 bài bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 6: Thạch quyển, nội lực

A. Lý Thuyết

I. KHÁI NIỆM THẠCH QUYỂN

- Thạch quyển là phần cứng ngoài cùng của Trái Đất, bao gồm vỏ Trái Đất và phần trên của lớp man-ti. Vật chất cấu tạo thạch quyển chủ yếu là các loại đá.

- Theo thuyết kiến tạo mảng, thạch quyển được cấu tạo bởi các mảng kiến tạo có kích thước lớn nhỏ khác nhau, chuyển động trên lớp man-ti quánh dẻo.

- Vận động kiến tạo ở ranh giới các mảng đã làm thay đổi cấu trúc và hình thái địa hình bề mặt Trái Đất.

II. NỘI LỰC VÀ TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN SỰ HÌNH THÀNH ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT

1. Nội lực

- Là lực phát sinh từ bên trong Trái Đất, sinh ra từ sự phân huỷ các nguyên tố phóng xạ, sự dịch chuyển của các dòng vật chất theo trọng lực, năng lượng của các phản ứng hoá học trong lòng đất,...

- Nội lực làm dịch chuyển các mảng kiến tạo; hình thành các dãy núi; tạo ra các uốn nếp, đứt gãy; gây ra động đất, núi lửa; làm thay đổi cấu trúc ban đầu, tạo nên cấu trúc mới;… từ đó làm biến đổi bề mặt Trái Đất.

Lý thuyết Bài 6: Thạch quyển, nội lực - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

2. Tác động của nội lực đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất

a. Vận động theo phương thẳng đứng

- Là vận động nâng lên, hạ xuống.

- Có thể làm mở rộng hoặc thu hẹp diện tích của một khu vực một cách chậm chạp và lâu dài, gây ra hiện tượng biển tiến, biển thoái.

b. Vận động theo phương nằm ngang

- Vỏ Trái Đất bị nén ép ở khu vực này và tách dãn ở khu vực khác, gây ra hiện tượng uốn nếp và đứt gãy. Tốc độ nén ép, tách dãn diễn ra mạnh nhất ở ranh giới các mảng kiến tạo.

* Hiện tượng uốn nếp

- Là hiện tượng các lớp đá bị xô ép, uốn cong thành các nếp uốn nhưng không phá vỡ tính liên tục của chúng.

- Nguyên nhân: do các lực nén ép vận động theo phương nằm ngang, xuất hiện nhiều ở những nơi đá có độ dẻo cao, nhất là các đá trầm tích.

- Cường độ nén ép: mới đầu thay đổi thế nằm ban đầu thành các nếp uốn, về sau bề mặt địa hình bị cắt xẻ thành miền núi uốn nếp.

Lý thuyết Bài 6: Thạch quyển, nội lực - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

* Hiện tượng đứt gãy

- Vận động theo phương nằm ngang xảy ra ở những vùng đá cứng sẽ làm cho các lớp đất đá bị gãy, đứt ra rồi dịch chuyển ngược hướng nhau theo phương gần như thẳng đứng hay nằm ngang, tạo ra các hẻm vực, thung lũng,…

- Cường độ tách dãn yếu thì đá chỉ nứt nẻ, không chuyển dịch, tạo nên các khe nứt.

- Tách dãn biên độ lớn sẽ làm cho các lớp đá có bộ phận trồi lên, có bộ phận sụt xuống, hình thành các địa hào, địa luỹ,...

Lý thuyết Bài 6: Thạch quyển, nội lực - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

B. Trắc Nghiệm

Câu 1. Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất khôngdẫn đến hiện tượng nào sau đây?

A. Biển tiến, biển thoái.

B. Uốn nếp hoặc đứt gãy.

C. Nâng lên, hạ xuống.

D. Bão, lụt và hạn hán.

Đáp án đúng là: D

Nội lực tác động tới địa hình bề mặt Trái Đất thông qua các vận động kiến tạo như vận động theo phương thẳng đứng (nâng lên hạ xuống, hiện tượng biển tiến và biến thoái) và theo phương nằm ngang (nén ép và tách dãn). Xu hướng chung của nội lực là tạo ra sự gồ ghề, cao thấp, mấp mô của địa hình mặt đất. Hiện tượng bão, lụt, hạn hán,… là do tác động của ngoại lực gây ra.

Câu 2. Động đất và núi lửa xảy ra nhiều nhất ở nơi tiếp xúc của mảng

A. Âu - Á, Nam Mĩ với các mảng xung quanh.

B. Thái Bình Dương với các mảng xung quanh.

C. Ấn Độ - Ôxtrâylia với các mảng xung quanh.

D. Phi, các mảng nhỏ với các mảng xung quanh.

Đáp án đúng là: B

Động đất và núi lửa xảy ra nhiều nhất ở nơi tiếp xúc của mảng Thái Bình Dương với các mảng xung quanh. Điển hình là vành đai lửa Thái Bình Dương, đây là một khu vực hay xảy ra động đất và các hiện tượng phun trào núi lửa bao quanh vùng lòng chảo Thái Bình Dương, hình dạng tương tự vành móng ngựa và dài khoảng 40.000 km.

Câu 3. Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm tầng đá trầm tích?

A. Là tầng nằm trên cùng trong lớp vỏ Trái Đất.

B. Phân bố thành một lớp liên tục theo bắc-nam.

C. Do vật liệu vụn, nhỏ bị nén chặt tạo thành.

D. Có nơi rất mỏng, nơi dày tới khoảng 15km.

Đáp án đúng là: B

Tầng đá trầm tích có đặc điểm: là tầng nằm trên cùng trong lớp vỏ Trái Đất, do các vật liệu vụn, nhỏ bị nén chặt tạo thành; phân bố không liên tục khắp bề mặt Trái Đất, có nơi rất mỏng, nơi dày tới khoảng 15km => Nhận định: Phân bố thành một lớp liên tục theo bắc-nam là không đúng.

Câu 4. Thung lũng sông Hồng được hình thành do hiện tượng

A. nâng lên.

B. uốn nếp.

C. đứt gãy.

D. tách dãn.

Đáp án đúng là: C

Đứt gãy Sông Hồng là một hệ thống đứt gãy trượt bằng gồm đứt gãy chính và nhiều đứt gãy phụ kéo dài từ Duy Tây, Vân Nam, Trung Quốc chạy dọc thung lũng sông Hồng đến vịnh Bắc Bộ, với chiều dài trên 1560 km -> Ở Việt Nam, sông Hồng chảy trên một đứt gãy kiến tạo.

Câu 5. Theo thứ tự từ dưới lên, các tầng đá ở lớp vỏ Trái Đất lần lượt là

A. tầng badan, tầng đá trầm tích, tầng granit.

B. tầng đá trầm tích, tầng granit, tầng badan.

C. tầng granit, Tầng đá trầm tích, tầng badan.

D. tầng badan, tầng granit, tầng đá trầm tích.

Đáp án đúng là: D

Theo thứ tự từ dưới lên, các tầng đá ở lớp vỏ Trái Đất lần lượt là: tầng badan, tầng granit, tầng đá trầm tích.

Câu 6. Lực phát sinh từ bên trong Trái Đất được gọi là

A. ngoại lực.

B. lực hấp dẫn.

C. nội lực.

D. lực Côriôlit.

Đáp án đúng là: C

Lực phát sinh từ bên trong Trái Đất được gọi là nội lực.

Câu 7. Hiện tượng đứt gãy không phảilà nguyên nhân hình thành dạng địa hình nào sau đây?

A. Hẻm vực.

B. Thung lũng.

C. Địa hào.

D. Nếp uốn.

Đáp án đúng là: D

Đứt gãy xảy ra ở những vùng đá cứng làm cho đất đá bị gãy, vỡ rồi bị di chuyển ngược hướng nhau theo phương thẳng đứng hay nằm ngang, tạo thành các hẻm vực, các thung lũng, địa hào, địa luỹ,...

Câu 8. Sự hìnhthành những tích tụ khoáng sản có giá trị thường liên quan đến

A. các đứt gãy sâu.

B. hiện tượng uốn nếp.

C. vận động tạo núi.

D. động đất, núi lửa.

Đáp án đúng là: A

Sự hìnhthành những tích tụ khoáng sản có giá trị thường liên quan đến các đứt gãy sâu. Ví dụ: vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nằm chủ yếu trên nhiều đứt gãy, đặc biệt có đứt gãy sâu sông Hồng nên vùng này có nhiều loại khoáng sản đa dạng (vàng, đồng, manga, sắt,…).

Câu 9. Nhận định nào dưới đây đúng với đặc điểm của tầng đá trầm tích?

A. Có độ dày rất lớn, có nơi độ dày đạt tới 50km.

B. Là tầng nằm dưới cùng trong lớp vỏ Trái Đất.

C. Phân bố thành một lớp liên tục từ tây sang đông.

D. Do các vật liệu vụn, nhỏ bị nén chặt tạo thành.

Đáp án đúng là: D

Tầng đá trầm tích có đặc điểm: là tầng nằm trên cùng trong lớp vỏ Trái Đất, do các vật liệu vụn, nhỏ bị nén chặt tạo thành; phân bố không liên tục khắp bề mặt Trái Đất, có nơi rất mỏng, nơi dày tới 15km.

Câu 10. Cấu tạo của lớp vỏ lục địa và vỏ đại dương có điểm khác nhau cơ bản là

A. vỏ đại dương cấu tạo chủ yếu bằng trầm tích, vỏ lục địa chủ yếu là badan.

B. lớp vỏ lục địa mỏng hơn lớp vỏ đại dương nhưng có thêm tầng đá granit.

C. lớp vỏ đại dương chiếm diện tích lớn và phân bố rộng hơn lớp vỏ lục địa.

D. vỏ đại dương cấu tạo chủ yếu bằng badan, vỏ lục địa chủ yếu bằng granit.

Đáp án đúng là: D

- Lớp vỏ lục địa gồm 3 tầng: trầm tích, tầng granit (dày nhất), cuối cùng là tầng badan.

- Lớp vỏ đại dương gồm 2 tầng: trầm tích, tầng badan (dày nhất).

=> Vỏ đại dương cấu tạo chủ yếu bằng badan, vỏ lục địa cấu tạo chủ yếu bằng granit.

Câu 11. Đặc điểm của vận động theo phương thẳng đứng là

A. xảy ra rất chậm trên một diện tích nhỏ.

B. xảy ra rất chậm trên một diện tích lớn.

C. xảy ra rất nhanh trên một diện tích lớn.

D. xảy ra rất nhanh trên một diện tích nhỏ.

Đáp án đúng là: B

Đặc điểm của vận động theo phương thẳng đứng là xảy ra rất chậm trên một diện tích lớn, làm cho bộ phận này của lục địa được nâng lên, trong khi bộ phận khác bị hạ xuống, kết quả dẫn tới hiện tượng biển tiến và biến thoái.

Câu 12. Biểu hiện rõ rệt nhất của vận động theo phương thẳng đứng là

A. sự mở rộng của các đồng bằng hạ lưu các sông lớn.

B. sự nâng cao địa hình ở các vùng núi được uốn nếp.

C. sự thay đổi mực nước biển, đại dương ở nhiều nơi.

D. các thiên tai ở vùng biển xảy ra thường xuyên hơn.

Đáp án đúng là: C

Vận động theo phương thẳng đứng là vận động nâng lên hạ xuống diễn ra trong một khu vực rộng lớn, làm cho bộ phận này của lục địa được nâng lên, trong khi bộ phận khác bị hạ xuống, kết quả dẫn tới hiện tượng biển tiến và biến thoái hay nói cách khác là sự thay đổi mực nước biển, đại dương ở nhiều nơi.

Câu 13. Hiện tượng uốn nếp thể hiện rõ rệt nhất ở

A. đá mắcma.

B. đá biến chất.

C. đá badan.

D. đá trầm tích.

Đáp án đúng là: D

Hiện tượng uốn nếp thể hiện rõ rệt nhất ở đá trầm tích. Đá trầm tích (đá sét, đá vôi,...): có các lớp vật liệu dày, mỏng với màu sắc khác nhau, nằm song song, xen kẽ với nhau. Đã được hình thành ở những miền đất trũng, do sự lắng tụ và nén chặt của các vật liệu phá huỷ từ các loại đá khác nhau.

Câu 14. Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu là

A. năng lượng của bức xạ Mặt Trời.

B. năng lượng ở trong lòng Trái Đất.

C. năng lượng do con người gây ra.

D. năng lượng từ các vụ nổ thiên thể.

Đáp án đúng là: B

Nguyên nhân sinh ra nội lực là do sự phân huỷ của các chất phóng xạ, do các phản ứng hoá học tỏa nhiệt, do chuyển động tự quay của Trái Đất, do sự sắp xếp vật chất theo tỉ trọng,...

Câu 15. Nguyên nhân của hiện tượng biển tiến, biển thoái là do

A. vận động nâng lên và hạ xuống.

B. tác động của hải lưu chạy ven bờ.

C. biến đổi khí hậu toàn cầu gây ra.

D. ảnh hưởng của địa hình ven biển.

Đáp án đúng là: A

Vận động theo phương thẳng đứng là vận động nâng lên hạ xuống diễn ra trong một khu vực rộng lớn, làm cho bộ phận này của lục địa được nâng lên, trong khi bộ phận khác bị hạ xuống, kết quả dẫn tới hiện tượng biển tiến và biến thoái.

Xem thêm các bài Lý thuyết Địa lí 10 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 4: Trái đất, thuyết kiến tạo mảng

Lý thuyết Bài 5: Hệ quả địa lí các chuyển động của trái đất

Lý thuyết Bài 7: Ngoại lực

Lý thuyết Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên trái đất

Lý thuyết Bài 9: Khí áp và gió

Mua tài liệu
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!