Chỉ 100k mua trọn bộ Lý thuyết Địa lí 10 Chân trời sáng tạo bản word trình bày đẹp mắt (Chỉ 10k cho 1 bài bất kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Lý thuyết Địa lí 10 Bài 9: Khí áp và gió
A. Lý Thuyết
I. KHÍ ÁP
- Khái niệm: là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất. Khí áp cao nhất là ở Xi-bia (1084 mb), khí áp thấp nhất tại mắt bão ở Thái Bình Dương(870 mb).
1. Sự hình thành các đai khí áp
- Các đai khí áp cao và đai khí áp thấp phân bố xen kẽ, đối xứng nhau qua đai áp thấp xích đạo tạo thành từng khu vực riêng biệt từ Xích đạo về hai cực.
- Nguyên nhân: do nhiệt lực và động lực.
+ Nhiệt lực: Nhiệt độ cao, quá trình bốc hơi mạnh, sức nén không khí giảm nên hình thành đai áp thấp (Xích đạo). Nhiệt độ thấp, sức nén không khí tăng nên Trái Đất tồn tại các đai áp cao (Vùng cực Bắc và Nam).
+ Động lực: Không khí thăng lên Xích đạo và di chuyển về chí tuyến, giáng xuống làm khí áp tăng (đai áp cao cận chí tuyến). Không khí từ áp cao chí tuyến và vùng cực di chuyển về vùng ôn đới, không khí thăng lên làm khí áp giảm (đai áp thấp ôn đới).
2. Nguyên nhân thay đổi khí áp
- Do độ cao: càng lên cao không khí càng loãng, sức nén của không khí càng nhỏ nên khí áp càng giảm.
- Do nhiệt độ: khi nhiệt độ tăng, không khí nở ra, sức nén của không khí nhỏ nên khí áp giảm và khí áp tăng khi nhiệt độ giảm, vì khi đó không khí co lại, sức nén của không khí tăng. Trên lục địa vào mùa hạ hình thành áp thấp, mùa đông có áp cao.
- Do thành phần không khí: không khí chứa nhiều hơi nước sẽ có khí áp giảm.
II. GIÓ
Khái niệm: là sự chuyển động của không khí từ nơi khí áp cao đến nơi khí áp thấp, được đặc trưng bởi tốc độ gió và hướng gió.
1. Các loại gió chính trên Trái Đất
a. Gió Đông cực
- Là loại gió thổi quanh năm từ áp cao cực về áp thấp ôn đới.
- Hướng gió: hướng đông bắc ở bán cầu Bắc, hướng đông nam ở bán cầu Nam (ảnh hưởng của lực Cô-ri-ô-lít)
- Tính chất: lạnh và khô, gây ra những đợt sóng lạnh ở khu vực ôn đới vào mùa đông.
b. Gió Tây ôn đới
- Là loại gió thổi quanh năm từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp ôn đới.
- Hướng gió: hướng tây nam ở bán cầu Bắc và hướng tây bắc ở bán cầu Nam.
- Tính chất: độ ẩm cao, thường gây mưa phùn và mưa nhỏ.
c. Gió Mậu dịch (Tín phong)
- Thổi đều đặn quanh năm từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp xích đạo
- Hướng gió:đông bắc ở bán cầu Bắc và hướng đông nam ở bán cầu Nam
- Tính chất của gió là khô.
d. Gió mùa
- Thổi theo mùa, gồm có gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ.
- Hướng gió: 2 mùa trong năm ngược chiều nhau, phổ biến ở khu vực nhiệt đới và ôn đới
- Tính chất: gió mùa mùa hạ ẩm và gây mưa lớn, gió mùa mùa đông lạnh và khô.
2. Các loại gió địa phương
a. Gió biển, gió đất
- Hoạt động ở vùng ven biển, thay đổi hướng theo chu kì ngày – đêm.
- Nguyên nhân: Do đất liền và biển hấp thụ, phản xạ nhiệt độ khác nhau, nên hình thành các vùng khí áp thay đổi theo ngày – đêm.
b. Gió phơn
- Khái niệm: là hiện tượng gió khô, nóng thổi từ trên núi xuống.
- Nguyên nhân: gió thổi tới dãy núi cao bị chắn lại ở sườn núi đón gió, không khí dâng lên cao (lên 100m giảm 0,6oC), hơi nước ngưng kết gây mưa. Khi gió vượt qua sườn núi khuất gió, hơi nước đã giảm nhiều, không khí đi xuống( xuống 100m tăng 1oC)
- Thời gian hoạt động: từng đợt, từ vài giờ đến vài ngày
c. Gió thung lũng, gió núi
- Ở vùng đồi núi: ban ngày gió thổi từ thung lũng theo sườn núi đi lên; ban đêm, gió theo sườn núi đi xuống
- Nguyên nhân: do sự chênh lệch nhiệt độ giữa sườn núi và thung lũng.
- Tính chất: tốc độ gió mạnh (10 m/s hoặc lớn hơn), gió thung lũng oi bức (nóng ẩm), gió núi mát dịu hơn.
B. Trắc Nghiệm
Câu 1. Gió biển có cường độ mạnh nhất vào khoảng
A. giữa khuya.
B. đầu buổi tối.
C. đầu buổi chiều.
D. gần sáng.
Đáp án đúng là: C
Gió đất và gió biển hình thành ở vùng ven biển, có sự khác nhau rõ rệt về độ ẩm, thay đổi hướng theo đêm và ngày. Gió đất có cường độ mạnh nhất vào khoảng lúc gần sáng; còn Gió biển có cường độ mạnh nhất vào khoảng đầu buổi chiều.
Câu 2. Hướng của gió Tây ôn đới trên Trái Đất là
A. hướng tây nam ở cả hai bán cầu.
B. hướng tây bắc ở cả hai bán cầu.
C. tây bắc ở bán cầu Bắc, tây nam ở bán cầu Nam.
D. tây nam ở bán cầu Bắc, tây bắc ở bán cầu Nam.
Đáp án đúng là: D
Gió Tây ôn đới là loại gió thổi quanh năm từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp ôn đới. Gió thổi theo hướng tây nam ở bán cầu Bắc và hướng tây bắc ở bán cầu Nam. Gió mang độ ẩm cao, thường gây mưa phùn và mưa nhỏ.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây không đúng với gió biển, gió đất?
A. Có sự khác nhau rõ rệt về độ ẩm.
B. Có sự giống nhau về nguồn gốc.
C. Được hình thành ở vùng ven biển.
D. Hướng thay đổi theo ngày và đêm.
Đáp án đúng là: B
Gió đất và gió biển hình thành ở vùng ven biển, có sự khác nhau rõ rệt về độ ẩm, thay đổi hướng theo đêm và ngày. Nguyên nhân là do sự nóng lên và lạnh đi không đều giữa đất liền và biển.
Câu 4. Khí áp của Trái Đất là
A. lớp không khí ở sát mặt đất.
B. áp suất của khí quyển.
C. sức nén của không khí lên bề mặt Trái Đất.
D. sức nén của không khí ở tầng đối lưu.
Đáp án đúng là: C
Khí áp là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất. Không khí dù nhẹ nhưng cũng có trọng lượng. Khí áp cao nhất là ở Xi-bia (Sibir), lên đến 1 084 mb và khí áp thấp nhất là tại mắt bão ở Thái Bình Dương, chỉ có 870 mb.
Câu 5. Gió Tây ôn đới là loại gió thổi từ
A. các khu áp cao cận nhiệt đới về áp thấp xích đạo.
B. các khu áp cao cận nhiệt đới về áp thấp ôn đới.
C. các áp cao chí tuyến Bắc về áp thấp ôn đới.
D. các áp cao chí tuyến Bắc về áp thấp xích đạo.
Đáp án đúng là: B
Gió Tây ôn đới là loại gió thổi quanh năm từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp ôn đới. Gió thổi theo hướng tây nam ở bán cầu Bắc và hướng tây bắc ở bán cầu Nam. Gió mang độ ẩm cao, thường gây mưa phùn và mưa nhỏ.
Câu 6. Gió đất có cường độ mạnh nhất vào khoảng
A. đầu buổi chiều.
B. lúc gần sáng.
C. đầu buổi tối.
D. lúc giữa khuya.
Đáp án đúng là: B
Gió đất và gió biển hình thành ở vùng ven biển, có sự khác nhau rõ rệt về độ ẩm, thay đổi hướng theo đêm và ngày. Gió đất có cường độ mạnh nhất vào khoảng lúc gần sáng; còn Gió biển có cường độ mạnh nhất vào khoảng đầu buổi chiều.
Câu 7. Những đai khí áp nào sau đây được hình thành do nguyên nhân động lực?
A. Áp thấp xích đạo và áp cao chí tuyển.
B. Áp thấp ôn đới và áp cao cực.
C. Áp thấp xích đạo và áp cao cực.
D. Áp cao chí tuyến và áp thấp ôn đới.
Đáp án đúng là: D
Nguyên nhân động lực: đai áp cao cận chí tuyến hình thành do không khí thăng lên Xích đạo và di chuyển về chí tuyến, giáng xuống làm khí áp tăng. Đai áp thấp ôn đới hình thành do không khí từ áp cao chí tuyến và vùng cực di chuyển về vùng ôn đới, không khí thăng lên làm khí áp giảm.
Câu 8. Sự phân bố khí áp trên Trái Đất có đặc điểm
A. các đai áp cao tập trung ở vùng vĩ độ cao, các áp thấp ở vùng vĩ độ thấp.
B. các đai áp cao phân bố ở bán câu Bắc, các đai áp thấp ở bán cầu Nam.
C. xen kẽ và đối xứng qua áp cao chí tuyến.
D. xen kẽ và đối xứng qua đai áp thấp xích đạo.
Đáp án đúng là: D
Trên bề mặt Trái Đất luôn tồn tại các đai áp cao và đai áp thấp. Các đai khí áp này phân bố xen kẽ, đối xứng nhau qua đai áp thấp xích đạo tạo thành từng khu vực riêng biệt từ Xích đạo về hai cực. Nguyên nhân hình thành khí áp là do nhiệt lực và động lực.\
Câu 9. Các đai khí áp có sự dịch chuyển theo vĩ độ như thế nào trong năm?
A. Các đai áp cao luôn có xu hướng dịch chuyển về phía nam.
B. Các đai áp thấp luôn có xu hướng dịch chuyển về phía bắc.
C. Tháng 7 dịch chuyển về phía bắc, tháng 1 dịch chuyển về phía nam.
D. Tháng 1 dịch chuyển về phía bắc, tháng 7 dịch chuyển về phía nam.
Đáp án đúng là: C
Các đai khí áp có sự dịch chuyển theo vĩ độ trong năm là: Tháng 7 dịch chuyển về phía bắc, tháng 1 dịch chuyển về phía nam phù hợp với sự dịch chuyển biểu kiến của Mặt Trời trong năm.
Câu 10. Hiện tượng xảy ra khi nhiệt độ giảm là
A. không khí co lại, tỉ trọng giảm nên khí áp tăng.
B. không khí nở ra, tỉ trọng giảm nên khí áp tăng
C. không khí nở ra, tỉ trọng tăng nên khí áp tăng.
D. không khí co lại, tỉ trọng tăng nên khí áp tăng.
Đáp án đúng là: D
Khi nhiệt độ tăng, không khí nở ra, sức nén của không khí nhỏ nên khí áp giảm và ngược lại, khí áp tăng khi nhiệt độ giảm, vì khi đó không khí co lại, sức nén của không khí tăng.
Câu 11. Đặc điểm của gió Tây ôn đới là
A. thổi quanh năm, tính chất khô nóng, gây mưa.
B. thổi theo mùa, thường gây mưa, độ ẩm rất cao.
C. thổi theo mùa, khá ổn định và không gây mưa.
D. thổi quanh năm, thường gây mưa, độ ẩm cao.
Đáp án đúng là: D
Gió Tây ôn đới là loại gió thổi quanh năm từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp ôn đới. Gió thổi theo hướng tây nam ở bán cầu Bắc và hướng tây bắc ở bán cầu Nam. Gió mang độ ẩm cao, thường gây mưa phùn và mưa nhỏ.
Câu 12. Nguyên nhân chính làm cho khí áp giảm theo độ cao là do
A. càng lên cao không khí càng loãng.
B. càng lên cao gió thổi càng mạnh.
C. càng lên cao hiện tượng đối lưu càng yếu.
D. càng lên cao nhiệt độ càng giảm.
Đáp án đúng là: A
Khí áp thay đổi theo độ cao: khí áp giảm theo độ cao do càng lên cao không khí càng loãng, sức nén của không khí càng nhỏ nên khí áp càng giảm.
Câu 13. Khi nhiệt độ tăng lên sẽ dẫn đến khí áp
A. ổn định.
B. biến động.
C. giảm đi.
D. tăng lên.
Đáp án đúng là: C
Khi nhiệt độ tăng, không khí nở ra, sức nén của không khí nhỏ nên khí áp giảm và ngược lại, khí áp tăng khi nhiệt độ giảm, vì khi đó không khí co lại, sức nén của không khí tăng.
Câu 14. Gió Mậu dịch còn có tên gọi khác là gió Tín phong do
A. gió thổi đều đặn theo hướng gần như cố định.
B. gió thổi quanh hăm, hướng thay đổi theo mua.
C. niềm tin tôn giáo của các dân tộc ở châu Á.
D. gió mang lại niềm tin cho người dân đi biển.
Đáp án đúng là: A
Gió Mậu dịch còn có tên gọi khác là gió Tín phong do gió thổi đều đặn theo hướng gần như cố định từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp xích đạo. Gió thổi theo hướng đông bắc ở bán cầu Bắc và hướng đông nam ở bán cầu Nam, tính chất của gió là khô.
Câu 15. Hướng gió Mậu dịch ở bán câu Bắc là
A. tây bắc.
B. tây nam.
C.đông bắc.
D. đông nam.
Đáp án đúng là: C
Gió Mậu dịch thổi đều đặn quanh năm từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp xích đạo. Gió thổi theo hướng đông bắc ở bán cầu Bắc và hướng đông nam ở bán cầu Nam, tính chất của gió là khô.
Xem thêm các bài Lý thuyết Địa lí 10 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên trái đất