Lý thuyết Địa lí 10 Bài 3: Trái đất. Thuyết kiến tạo mảng (Cánh diều)

Mua tài liệu
1900.edu.vn xin giới thiệu Trọn bộ lý thuyết Địa lí 10 Bài 3: Trái đất. Thuyết kiến tạo mảng Cánh diều hay nhất, có đáp án chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Địa lí 10 Bài 3. Mời bạn đọc đón xem:

Chỉ 100k mua trọn bộ Lý thuyết Địa lí 10 Cánh diều bản word trình bày đẹp mắt (Chỉ 10k cho 1 bài bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 3: Trái đất. Thuyết kiến tạo mảng

A. Lý Thuyết

I. Nguồn gốc hình thành Trái Đất

- Ban đầu, hệ Mặt Trời là một đám mây bụi quay tròn gọi là tinh vần Mặt Trời.

- Trong khi quay, lực hấp dẫn và quán tính làm đám mây trở nên phẳng như hình dạng một cái đĩa, vuông góc với trục quay của nó. Đồng thời khối bụi lớn nhất tập trung vào trung tâm, nóng lên và cô đặc lại tạo thành Mặt Trời, phần còn lại xung quanh tạo thành các vành xoắn ốc.

- Các vành xoắn ốc dần dần kết tụ lại dưới tác dụng của trọng lực và trở thành các hành tinh, trong đó có Trái Đất.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 3: Trái đất. Thuyết kiến tạo mảng - Cánh diều (ảnh 1)

Mô tả sự hình thành Trái Đất

II. Vỏ Trái Đất. Vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

1. Vỏ Trái Đất

- Vị trí: nằm ở ngoài cùng của Trái Đất, gồm vỏ lục địa và vỏ đại dương.

- Đặc điểm: độ dày dao động từ 5 km (ở đại dương) đến 70 km (ở lục địa), rắn chắc.

2. Vật liệu cấu tạo của vỏ Trái Đất

- Vật liệu cấu tạo nên vỏ Trái Đất là khoáng vật và đá. Vỏ Trái Đất có trên 5 000 loại khoáng vật (90 % là nhóm khoáng vật si-li-cat).

- Ba loại đá cấu tạo nên vỏ Trái Đất gồm: đá mac-ma, đá trầm tích và đá biến chất:

+ Đá Mác-na (Gra-nit, ba-dan,...): có các tinh thể thô hoặc mịn nằm xen kẽ nhau. Được hình thành từ khối mac-ma nóng chảy ở dưới sâu, nguội và rắn đi khi trào lên mặt đất.

+ Đá trầm tích (Đá sét, đá vôi,...): Có các lớp vật liệu dày, mỏng với màu sắc khác nhau, nằm song song, xen kẽ với nhau. Đá được hình thành ở những miền đất trũng, do sự lắng tụ và nén chặt của các vật liệu phá huỷ từ các loại đá khác nhau.

+ Đá biến chất (Đá gơ-nai, đá hoa,...): Có các tinh thể màu sắc khác nhau. Đá được hình thành từ các loại đá mac-ma và trầm tích, bị thay đổi tính chất trong điều kiện chịu tác động của nhiệt độ cao và sức nén lớn.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 3: Trái đất. Thuyết kiến tạo mảng - Cánh diều (ảnh 1) 

Mô phỏng cấu tạo của vỏ Trái Đất

III. Thuyết kiến tạo mảng

1. Đặc điểm

- Theo thuyết kiến tạo mảng, thạch quyển gồm một số mảng kiến tạo. Các mảng này có bộ phận nổi cao trên mực nước biển là lục địa, các đảo và có bộ phận trũng, thấp bị nước bao phủ là đại dương.

- Các mảng kiến tạo nổi lên trên lớp vật chất quánh dẻo thuộc phần trên của lớp man-ti. Hoạt động của các dòng đối lưu vật chất quánh dẻo và có nhiệt độ cao trong lớp man-ti trên làm cho các mảng không đứng yên mà dịch chuyển trên lớp quánh dẻo này.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 3: Trái đất. Thuyết kiến tạo mảng - Cánh diều (ảnh 1)

Lược đồ các mảng kiến tạo lớn của thạch quyển

- Mỗi mảng kiến tạo đều trôi nổi và di chuyển độc lập với tốc độ chậm (chỉ khoảng vài cm/năm). Trong khi dịch chuyển, các mảng có thể tách rời nhau, xô vào nhau.

2. Kết quả: Tạo ra các sống núi ngầm, động đất, núi lửa, các dãy núi trẻ,...

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 3: Trái đất. Thuyết kiến tạo mảng - Cánh diều (ảnh 1)

B. Trắc Nghiệm

Câu 1. Theo thứ tự từ dưới lên, các tầng đá ở lớp vỏ Trái Đất lần lượt là

A. tầng badan, tầng đá trầm tích, tầng granit.

B. tầng đá trầm tích, tầng granit, tầng badan.

C. tầng badan, tầng granit, tầng đá trầm tích.

D. tầng granit, Tầng đá trầm tích, tầng badan.

Đáp án đúng là: C

Theo thứ tự từ dưới lên, các tầng đá ở lớp vỏ Trái Đất lần lượt là: tầng badan, tầng granit, tầng đá trầm tích.

Câu 2. Phát biểu nào sau đây đúng với lớp Manti dưới?

A. Vật chất không lỏng mà ở trạng thái rắn.

B. có vị trí ở độ sâu từ 2900 đến 5100 km.

C. Hợp với vỏ Trái Đất thành lớp vỏ cứng.

D. Cùng với vỏ Trái Đất thành thạch quyển.

Đáp án đúng là: A

Lớp Manti dưới có độ sâu từ 700 đến 2900 km, tồn tại ở trạng thái rắn chắc.

Câu 3. Đặc điểm của lớp Manti dưới là

A. cùng với vỏ Trái Đất thành thạch quyển.

B. hợp với vỏ Trái Đất thành lớp vỏ cứng.

C. có vị trí ở độ sâu từ 700 đến 2900 km.

D. không lỏng mà ở trạng thái quánh dẻo.

Đáp án đúng là: C

Lớp Manti trên tồn tại ở trạng thái quánh dẻo, hợp với vỏ Trái Đất thành lớp vỏ cứng và Cùng với vỏ Trái Đất thành thạch quyển. Độ dày của lớp Manti trên khoảng từ 15 - 700 km và Manti dưới có độ sâu từ 700 đến 2900 km, tồn tại ở trạng thái rắn chắc.

Câu 4. Phát biểu nào sau đây không đúng với lớp Manti trên?

A. Hợp với vỏ Trái Đất thành lớp vỏ cứng.

B. Không lỏng mà ở trạng thái quánh dẻo.

C. Có vị trí ở độ sâu từ 700 đến 2900 km.

D. Cùng với vỏ Trái Đất thành thạch quyển.

Đáp án đúng là: C

Lớp Manti trên tồn tại ở trạng thái quánh dẻo, hợp với vỏ Trái Đất thành lớp vỏ cứng và Cùng với vỏ Trái Đất thành thạch quyển. Độ dày của lớp Manti trên khoảng từ 15 - 700 km và Manti dưới có độ sâu từ 700 đến 2900 km.

Câu 5. Phát biểu nào sau đây không đúng với nhân trong Trái Đất?

A. Vật chất lỏng.

B. Nhiều Ni, Fe.

C. Nhiệt độ rất cao.

D. Áp suất rất lớn.

Đáp án đúng là: A

Nhân trong có độ sâu từ 5100 đến 6370km, nhiệt độ rất cao, áp suất rất lớn (3 - 3,5 triệu atm), tồn tại ở dạng rắn và chứa nhiều kim loại nặng Ni, Fe.

Câu 6. Động đất và núi lửa xảy ra nhiều nhất ở nơi tiếp xúc của mảng

A. Âu - Á, Nam Mĩ với các mảng xung quanh.

B. Ấn Độ - Ôxtrâylia với các mảng xung quanh.

C. Phi, các mảng nhỏ với các mảng xung quanh.

D. Thái Bình Dương với các mảng xung quanh.

Đáp án đúng là: D

Động đất và núi lửa xảy ra nhiều nhất ở nơi tiếp xúc của mảng Thái Bình Dương với các mảng xung quanh. Điển hình là vành đai lửa Thái Bình Dương, đây là một khu vực hay xảy ra động đất và các hiện tượng phun trào núi lửa bao quanh vùng lòng chảo Thái Bình Dương, hình dạng tương tự vành móng ngựa và dài khoảng 40.000 km.

Câu 7. Khi hai mảng tách xa nhau sẽ xảy ra hiện tượng nào sau đây?

A. Tạo các dãy núi cao, núi lửa và siêu bão.

B. Nhiều siêu bão, mắc ma phun trào mạnh.

C. Động đất, núi lửa và lũ lụt thường xuyên.

D. Mắc ma trào lên, tạo ra các dãy núi ngầm.

Đáp án đúng là: D

Khi hai mảng tách xa nhau sẽ xảy ra hiện tượng mắc ma trào lên, tạo ra các dãy núi ngầm.

Câu 8. Phát biểu nào sau đây không đúng với lớp vỏ Trái Đất?

A. Giới hạn vỏ Trái Đất không trùng với thạch quyển.

B. Trên cùng là đá ba dan, dưới cùng là đá trầm tích.

C. Vỏ cứng, mỏng, độ dày ở đại dương khoảng 5 km.

D. Dày không đều, cấu tạo bởi các tầng đá khác nhau.

Đáp án đúng là: B

- Vỏ Trái Đất là lớp vật chất cứng ngoài cùng của Trái Đất, độ dày dao động từ 5 km (ở đại dương) đến 70 km (ở lục địa). Căn cứ vào sự khác nhau về thành phần cấu tạo và độ dày, vỏ Trái Đất được chia thành hai kiểu chính: vỏ lục địa và vỏ đại dương. Giới hạn vỏ Trái Đất không trùng với thạch quyển.

- Trên cùng là tầng trầm tích, do các vật liệu vụn, nhỏ bị nén chặt tạo thành; tầng này không liên tục và có độ dày không đều. Tầng granit gồm các loại đá nhẹ (như đá granit và các loại đá có tính chất tương tự như đá granit) tạo nên; lớp vỏ lục địa được cấu tạo chủ yếu bằng granit. Tầng badan gồm các loại đá nặng hơn (như đá badan và các loại đá có tính chất tương tự như đá badan) tạo nên; lớp vỏ đại dương cấu tạo chủ yếu bằng badan.

Câu 9. Thạch quyển được hợp thành bởi lớp vỏ Trái Đất và

A. phần dưới của lớp Manti.

B. nhân trong của Trái Đất.

C. nhân ngoài của Trái Đất.

D. phần trên của lớp Manti.

Đáp án đúng là: D

Thạch quyển của Trái Đất bao gồm lớp vỏ Trái Đất và lớp phủ trên cùng, tạo thành lớp ngoài cứng và cứng của Trái Đất. Các thạch quyển được chia thành các mảng kiến ​​tạo. Phần trên cùng của thạch quyển phản ứng hóa học với khí quyển, thủy quyển và sinh quyển thông qua quá trình hình thành đất được gọi là tầng sinh quyển.

Câu 10. Phát biểu nào sau đây không đúng với nhân ngoài Trái Đất?

A. Vật chất rắn.

B. Nhiệt độ rất cao.

C. Nhiều Ni, Fe.

D. Áp suất rất lớn.

Đáp án đúng là: A

Nhân ngoài có độ sâu từ 2900 đến 5100km, nhiệt độ rất cao (khoảng 50000C), áp suất rất lớn (1,3 - 3,1 triệu atm), tồn tại ở thể lỏng và chứa nhiều kim loại nặng Ni, Fe.

Câu 11. Cấu tạo của lớp vỏ lục địa và vỏ đại dương có điểm khác nhau cơ bản là

A. lớp vỏ đại dương chiếm diện tích lớn và phân bố rộng hơn lớp vỏ lục địa.

B. lớp vỏ lục địa mỏng hơn lớp vỏ đại dương nhưng có thêm tầng đá granit.

C. vỏ đại dương cấu tạo chủ yếu bằng trầm tích, vỏ lục địa chủ yếu là badan.

D. vỏ đại dương cấu tạo chủ yếu bằng badan, vỏ lục địa chủ yếu bằng granit.

Đáp án đúng là: D

- Lớp vỏ lục địa gồm 3 tầng: trầm tích, tầng granit (dày nhất), cuối cùng là tầng badan

- Lớp vỏ đại dương gồm 2 tầng: trầm tích, tầng badan (dày nhất).

=> Vỏ đại dương cấu tạo chủ yếu bằng badan, vỏ lục địa cấu tạo chủ yếu bằng granit.

Câu 12. Nhận định nào sau đây đúng với vận động kiến tạo?

A. Các vận động do ngoại lực gây ra, làm cho cấu tạo lớp manti có nhiều biến đổi mạnh.

B. Các vận động do ngoại lực gây ra làm địa hình biến đổi và đã kết thúc vài trăm năm.

C. Các vận động do nội lực sinh ra, làm địa hình lớp vỏ Trái Đất có những biến đổi lớn.

D. Các vận động do nội lực sinh ra, xảy ra cách đây hàng trăm triệu năm và đã kết thúc.

Đáp án đúng là: C

Vận động kiến tạo được hiểu là các vận động do nội lực sinh ra, làm cho địa hình lớp vỏ Trái Đất có những biến đổi lớn và hiện nay vẫn đang tiếp diễn nhưng xảy ra chậm.

Câu 13. Dãy núi trẻ Hi-ma-lay-a ở châu Á được hình thành do sự tiếp xúc của hai mảng kiến tạo nào sau đây?

A. Mảng Âu-Á và mảng Nam Cực.

B. Mảng Âu-Á và mảng Ấn Độ-Ôxtrâylia.

C. Mảng Âu-Á và mảng Thái Bình Dương.

D. Mảng Âu-Á và mảng Phi-lip-pin.

Đáp án đúng là: B

Dãy núi trẻ Hi-ma-lay-a ở châu Á được hình thành do sự tiếp xúc của 2 mảng kiến tạo là mảng Âu-Á với mảng Ấn Độ-Ôxtrâylia.

Câu 14. Nơi tiếp xúc của các mảng kiến tạo thường là nơi

A. con người tập trung đông.

B. vùng bất ổn của Trái Đất.

C. tập trung nhiều đồng bằng.

D. có cảnh quan rất đa dạng.

Đáp án đúng là: B

Các mảng kiến tạo luôn dịch chuyển trên lớp vật chất quánh dẻo của Manti trên:

- Khi hai mảng tách xa nhau, ở các vết nứt tách dãn, macma sẽ phun trào lên, tạo thành các dãy núi ngầm, kèm theo hiện tượng động đất, núi lửa...

- Khi hai mảng lục địa xô vào nhau, chỗ tiếp xúc bị nén ép, dồn lại và nhô lên (mảng nọ xô chờm hoặc luồn xuống dưới mảng kia), hình thành các dãy núi, sinh ra động đất, núi lửa...

=> Như vậy, ở vùng tiếp xúc các mảng kiến tạo thường là vùng bất ổn của Trái Đất.

Câu 15. Dựa vào tiêu chí nào sau đây để phân chia vỏ Trái Đất thành vỏ lục địa và vỏ đại dương?

A. Sự phân chia của các tầng.

B. Đặc tính vật chất, độ dẻo.

C. Đặc điểm nhiệt độ lớp đá.

D. Cấu tạo địa chất, độ dày.

Đáp án đúng là: D

Do có sự khác biệt về cấu tạo địa chất, về độ dày… nên vỏ Trái Đất được phân ra thành hai kiểu chính là vỏ lục địa và vỏ đại dương.

Xem thêm các bài Lý thuyết Địa lí 10 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 1: Môn địa lí với định hướng nghề nghiệp cho học sinh

Lý thuyết Bài 2: Sử dụng bản đồ

Lý thuyết Bài 4: Hệ quả địa lí các chuyển động chính của Trái Đất

Lý thuyết Bài 5: Thạch quyển. Nội lực và tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Lý thuyết Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Mua tài liệu
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!