Lý thuyết Địa lí 10 Bài 29: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên (Cánh diều)

Mua tài liệu
1900.edu.vn xin giới thiệu Trọn bộ lý thuyết Địa lí 10 Bài 29: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên Cánh diều hay nhất, có đáp án chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Địa lí 10 Bài 29. Mời bạn đọc đón xem:

Chỉ 100k mua trọn bộ Lý thuyết Địa lí 10 Cánh diều bản word trình bày đẹp mắt (Chỉ 10k cho 1 bài bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 29: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

A. Lý Thuyết

I. Môi trường

1. Khái niệm

- Môi trường bao gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, kinh tế, xã hội, sự tồn tại, phát triển của con người, sinh vật và tự nhiên (theo Luật Bảo vệ môi trường Việt Nam, 2020).

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 29: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên - Cánh diều (ảnh 1)

Môi trường (minh họa)

- Theo UNESCO (năm 1981), môi trường của con người bao gồm toàn bộ các hệ thống tự nhiên và các hệ thống do con người tạo ra, trong đó con người sống và lao động, khai thác tài nguyên thiên nhiên và nhân tạo nhằm thoả mãn những nhu cầu của mình.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 29: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên - Cánh diều (ảnh 1)

- Như vậy: môi trường là tất cả những gì xung quanh chúng ta, tạo điều kiện để chúng ta sống, hoạt động và phát triển

2. Đặc điểm

- Có quan hệ mật thiết và tác động qua lại với con người.

- Môi trường có thể tác động và ảnh hưởng đến con người.

3. Vai trò

- Tạo ra không gian sống cho con người và sinh vật.

- Chứa đựng và cung cấp các nguồn tài nguyên thiên nhiên cần thiết cho hoạt động sản xuất và đời sống con người.

- Là nơi chứa đựng, cân bằng và phân huỷ các chất thải do con người tạo ra.

- Lưu giữ và cung cấp thông tin, nhờ đó con người có thể hiểu biết được quá khứ và dự đoán được tương lai cho chính mình.

II. Tài nguyên thiên nhiên

1. Khái niệm

Tài nguyên thiên nhiên bao gồm tất cả các dạng vật chất tồn tại khách quan trong tự nhiên mà con người có thể sử dụng phục vụ cuộc sống cá nhân và sự phát triển của xã hội loài người.

2. Đặc điểm

- Phân bố không đồng đều theo không gian lãnh thổ.

- Phần lớn các nguồn tài nguyên thiên nhiên có giá trị kinh tế được hình thành qua quá trình phát triển lâu dài của tự nhiên và lịch sử.

- Tài nguyên thiên nhiên trên Trái Đất rất phong phú, đa dạng nhưng có giới hạn nhất định.

- Phân loại: Cách phân loại thông dụng nhất hiện nay là dựa vào tính chất và việc sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, gồm:

+ Tàu nguyên thiên nhiên vô hạn

+ Tài nguyên thiên nhiên hữu hạn (tài nguyên thiên nhiên tái tạo được và tài nguyên thiên nhiên không thể tái tạo được).

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 29: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên - Cánh diều (ảnh 1)

3. Vai trò

- Là nguồn lực cơ bản để phát triển kinh tế - xã hội

+ Không có tài nguyên thiên nhiên thì không thể có hoạt động sản xuất và xã hội loài người không thể tồn tại và phát triển.

+ Tài nguyên thiên nhiên là cơ sở để phát triển nông nghiệp, công nghiệp, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế,...

- Là tiền đề quan trọng cho tích luỹ, tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội.

B. Trắc Nghiệm

Câu 1. Sự phát triển của khoa học - kĩ thuật làm cho danh mục tài nguyên thiên nhiên có xu hướng

A. biến mất.

B. mở rộng.

C. thu hẹp.

D. không thay đổi.

Đáp án đúng là: B

Sự phát triển của khoa học - kĩ thuật làm cho danh mục tài nguyên thiên nhiên có xu hướng mở rộng.

Câu 2. Nhận định nào sau đây không đúngvề môi trường nhân tạo?

A. Con người không tác động sẽ bị hủy.

B. Tồn tại phụ thuộc vào con người.

C. Phát triển theo các quy luật tự nhiên.

D. Là kết quả lao động của con người.

Đáp án đúng là: C

Môi trường nhân tạo bao gồm các yếu tố vật chất, kĩ thuật do con người tạo ra và chịu sự chi phối của con người (nhà ở, công viên, thành phố, tiện nghi cuộc sống,...). Các thành phần của môi trường nhân tạo sẽ bị huỷ hoại nếu không có sự chăm sóc của con người. Trong giai đoạn hiện nay, dưới tác động của Cách mạng công nghiệp, môi trường nhân tạo ngày càng đóng vai trò quan trọng.

Câu 3. Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của môi trường nhân tạo?

A. Gồm tất cả những gì thuộc về tự nhiên ở xung quanh con người.

B. Có mối quan hệ trực tiếp đến sự phát triển của con người.

C. Là kết quả lao động của con người, phụ thuộc vào con người.

D. Phát triển theo quy luật tự nhiên, bị tác động của con người.

Đáp án đúng là: C

Môi trường nhân tạo bao gồm các yếu tố vật chất, kĩ thuật do con người tạo ra và chịu sự chi phối của con người (nhà ở, công viên, thành phố, tiện nghi cuộc sống,...). Các thành phần của môi trường nhân tạo sẽ bị huỷ hoại nếu không có sự chăm sóc của con người. Trong giai đoạn hiện nay, dưới tác động của Cách mạng công nghiệp, môi trường nhân tạo ngày càng đóng vai trò quan trọng.

Câu 4. Nhân tố có vai trò quyết định đến sự phát triển của xã hội loài người là

A. phương thức sản xuất.

B. môi trường xã hội.

C. môi trường tự nhiên.

D. môi trường nhân tạo.

Đáp án đúng là: A

Nhân tố có vai trò quyết định đến sự phát triển của xã hội loài người là phương thức sản xuất của con người (nông, lâm, công nghiệp hay hoạt động dịch vụ).

Câu 5. Tài nguyên nào sau đây không thể khôi phục được?

A. Biển.

B. Nước.

C. Khoáng sản.

D. Sinh vật.

Đáp án đúng là: C

Tài nguyên không khôi phục được là các loại khoáng sản. Bởi sự hình thành các tài nguyên khoáng sản phải mất hàng triệu năm.

Câu 6. Tài nguyên thiên nhiên vô hạn là tài nguyên nào sau đây?

A. Gió, thuỷ triều, sóng biển, địa nhiệt.

B. Không khí, khoáng sản, đất, nước.

C. Nước, đất, sóng biển, khoáng sản.

D. Năng lượng Mặt Trời, đất, sinh vật.

Đáp án đúng là: A

Tài nguyên thiên nhiên vô hạn: Là các loại tài nguyên có thể tự tái tạo liên tục, không phụ thuộc vào sự tác động của con người, như các loại năng lượng mặt trời, gió, thuỷ triều, sóng biển, địa nhiệt,...

Câu 7. Sự hạn chế của các nguồn tài nguyên thiên nhiên thể hiện rõ nhất ở

A. tài nguyên khoáng sản.

B. tài nguyên sinh vật.

C. tài nguyên đất.

D. tài nguyên nước.

Đáp án đúng là: A

Sự hạn chế của các nguồn tài nguyên thiên nhiên thể hiện rõ nhất ở tài nguyên khoáng sản.

Câu 8. Tài nguyên có thể tái tạo bao gồm có

A. đất, sinh vật, nước.

B. khoáng sản, nước.

C. sinh vật, khoáng sản.

D. đất, khoáng sản.

Đáp án đúng là: A

Tài nguyên có thể tái tạo: Là các tài nguyên có thể tự duy trì hoặc tự bổ sung một cách liên tục nếu được quản lí một cách thông minh, như: nước, đất, sinh vật,...

Câu 9. Môi trường nào sau đây bao gồm các mối quan hệ xã hội trong sản xuất, trong phân phối, trong giao tiếp?

A. Môi trường nhân tạo.

B. Môi trường tổng hợp.

C. Môi trường xã hội.

D. Môi trường tự nhiên.

Đáp án đúng là: C

Môi trường xã hội bao gồm các mối quan hệ giữa con người với con người như luật lệ, phong tục tập quán, cam kết, quy định,...

Câu 10. Đối với sự phát triển của xã hội loài người, môi trường tự nhiên là nhân tố

A. không có tác động gì.

B. có vai trò quan trọng.

C. có vai trò quyết định.

D. tác động không đáng kể.

Đáp án đúng là: B

Đối với sự phát triển của xã hội loài người, môi trường tự nhiên là nhân tố có vai trò quan trọng. Môi trường có những vai trò là không gian sống, nguồn cung cấp tài nguyên cho sản xuất và đời sống con người, là nơi chứa đựng chất thải do con người tạo ra và nơi lưu giữ và cung cấp thông tin.

Câu 11. Tài nguyên sinh vật bao gồm các nhóm là

A. thực vật, vi sinh vật, động vật, quần thể sinh vật.

B. động vật, thực vật, vi khuẩn, sinh thái cảnh quan.

C. động vật, vi sinh vật, quần xã sinh vật, cơ thể sống.

D. động vật, thực vật, vi sinh vật, sinh thái cảnh quan.

Đáp án đúng là: D

Tài nguyên sinh vật bao gồm các nhóm là động vật, thực vật, vi sinh vật và sinh thái cảnh quan.

Câu 12. Nhận định nào sau đây không đúngvề tài nguyên thiên nhiên?

A. Có vai trò quyết định sự phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia trên thế giới.

B. Phân bố không đều giữa các quốc gia, khu vực, vùng lãnh thổ trên toàn thế giới.

C. Là các thành phần của tự nhiên (bao gồm các vật thể và các lực lượng tự nhiên).

D. Được sử dụng làm phương tiện sản xuất, đối tượng tiêu dùng ở trình độ nhất định.

Đáp án đúng là: A

Đặc điểm của tài nguyên thiên nhiên

- Tài nguyên thiên nhiên phân bố không đồng đều trong không gian, phụ thuộc vào cấu tạo địa chất, khí hậu,... của các lãnh thổ.

- Đại bộ phận các nguồn tài nguyên thiên nhiên có giá trị kinh tế được hình thành qua quá trình phát triển lâu dài của lãnh thổ.

- Tài nguyên thiên nhiên phong phú đa dạng, được phân loại dựa vào thuộc tính tự nhiên, dựa vào công dụng kinh tế và khả năng bị hao kiệt trong quá trình sử dụng của con người.

Câu 13. Các nhà khoa học đã báo động về nguy cơ nào sau đây?

A. Suy giảm sự đa dạng sinh học, ô nhiễm môi trường.

B. Ô nhiễm môi trường (nước, đất và không khí).

C. Mất cân bằng sinh thái, khủng hoảng môi trường.

D. Mất cân bằng sinh thái, suy giảm đa dạng sinh học.

Đáp án đúng là: C

Các nhà khoa học đã báo động về nguy cơ mất cân bằng sinh thái, khủng hoảng môi trường do sự phát triển mạnh mẽ của khoa học - kĩ thuật làm cho môi trường sinh thái bị ô nhiễm và suy thoái nghiêm trọng.

Câu 14. Người ta chia môi trường sống làm ba loại: Môi trường tự nhiên, môi trường xã hội, môi trường nhân tạo là dựa vào

A. tác nhân.

B. thành phần.

C. kích thước.

D. chức năng.

Đáp án đúng là: D

Người ta chia môi trường sống làm ba loại: Môi trường tự nhiên, môi trường xã hội, môi trường nhân tạo là dựa vào chức năng của môi trường.

Câu 15. Cơ sở nào để phân chia tài nguyên thiên nhiên thành đất, nước, khí hậu, sinh vật, khoáng sản?

A. Theo nhiệt lượng sinh ra.

B. Theo khả năng hao kiệt.

C. Theo thuộc tính tự nhiên.

D. Theo công dụng kinh tế.

Đáp án đúng là: C

Theo thuộc tính tự nhiên phân chia tài nguyên thành các loại: đất, nước, khí hậu, sinh vật, khoáng sản.

Xem thêm các bài Lý thuyết Địa lí 10 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 25: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp

Lý thuyết Bài 26: Vai trò, đặc điểm, cơ cấu, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ

Lý thuyết Bài 27: Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Lý thuyết Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch

Lý thuyết Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Mua tài liệu
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!