Lý thuyết Địa lí 10 Bài 5: Thạch quyển. Nội lực và tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất (Cánh diều)

Mua tài liệu
1900.edu.vn xin giới thiệu Trọn bộ lý thuyết Địa lí 10 Bài 5: Thạch quyển. Nội lực và tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất Cánh diều hay nhất, có đáp án chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Địa lí 10 Bài 5. Mời bạn đọc đón xem:

Chỉ 100k mua trọn bộ Lý thuyết Địa lí 10 Cánh diều bản word trình bày đẹp mắt (Chỉ 10k cho 1 bài bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 5: Thạch quyển. Nội lực và tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

A. Lý Thuyết

I. Thạch quyển

Khái niệm: Thạch quyển là phần trên cùng của Trái Đất, bao gồm vỏ Trái Đất và phần trên của lớp man-ti.

- Thành phần: chủ yếu là các đá ở thể rắn.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 5: Thạch quyển. Nội lực và tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất - Cánh diều (ảnh 1)

Thạch quyển trong cấu tạo bên trong của Trái Đất

- Giới hạn

+ Giới hạn dưới của thạch quyển ở độ sâu khoảng 100 km.

+ Độ dày không đồng nhất: mỏng hơn ở vỏ đại dương và dày hơn ở vỏ lục địa.

II. Khái niệm và nguyên nhân của nội lực

1. Khái niệm: Nội lực là lực sinh ra bên trong Trái Đất.

2. Nguyên nhân

- Nguồn năng lượng từ quá trình phân huỷ các chất phóng xạ trong Trái Đất.

- Sự sắp xếp vật chất theo trọng lực, các phản ứng hoá học,... xảy ra bên trong Trái Đất.

III. Tác động của nội lực đến sự hình thành địa hình

Nội lực tạo ra các vận động kiến tạo, làm biến dạng vỏ Trái Đất, tạo nên sự thay đổi địa hình.

1. Hiện tượng uốn nếp

- Vận động nén ép làm các khu vực cấu tạo bằng đá mềm của vỏ Trái Đất bị uốn nếp.

- Nếu cường độ nén ép mạnh sẽ hình thành các vùng núi uốn nếp.

- Ví dụ: hệ thống núi Hi-ma-lay-a, An-đet, Coóc-đi-e,...

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 5: Thạch quyển. Nội lực và tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất - Cánh diều (ảnh 1)

Mô phỏng hiện tượng uốn nếp do vận động kiến tạo

2. Hiện tượng đứt gãy

- Vị trí: Tại những khu vực cấu tạo bởi đá cứng, vận động kiến tạo làm các lớp đá của vỏ Trái Đất bị nứt vỡ, hình thành các vết nứt hoặc đứt gãy kéo dài.

- Đặc điểm: Hai bên đứt gãy có bộ phận được nâng lên (tạo thành dãy núi, khối núi,...) và có bộ phận hạ thấp (tạo thành thung lũng).

- Kết quả:

+ Các đứt gãy lớn tạo điều kiện hình thành nhiều thung lũng sông trên bề mặt Trái Đất.

+ Dọc theo đứt gãy có thể hình thành biển hoặc các hồ tự nhiên, ví dụ: như Biển Đỏ và các hồ ở khu vực phí đông lục địa Phi

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 5: Thạch quyển. Nội lực và tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất - Cánh diều (ảnh 1)

Mô phỏng hiện tượng đứt gãy do vận động kiến tạo

3. Hoạt động núi lửa

a. Đặc điểm

- Hoạt động núi lửa có thể xuất hiện trên lục địa và trên biển, đại dương.

- Núi lửa làm thay đổi địa hình do hoạt động phun trào và đông cứng mac-ma trên bề mặt Trái Đất.

- Trên lục địa, hoạt động núi lửa tạo thành các ngọn núi lửa đứng độc lập hoặc tập hợp thành khối, dãy núi lửa.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 5: Thạch quyển. Nội lực và tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất - Cánh diều (ảnh 1)

Núi Phú Sĩ (Nhật Bản)

b. Kết quả

- Miệng núi lửa đã ngừng hoạt động thường tạo thành thung lũng hoặc hồ tự nhiên.

- Dọc theo các đứt gãy, hoạt động núi lửa có thể phun trào mác-ma trên diện rộng, tạo thành những bề mặt địa hình rộng lớn. Ví dụ: cao nguyên Bazan ở Tây Nguyên ở Việt Nam…

- Hoạt động núi lửa còn tạo nên các đảo, quần đảo ở nhiều vùng biển và đại dương trên thế giới.

IV. Sự phân bố các vành đai động đất. Núi lửa trên Trái Đất

- Động đất, núi lửa thường tập trung ở ranh giới các mảng thạch quyển, tạo nên các vành đai động đất và vành đai núi lửa trên Trái Đất.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 5: Thạch quyển. Nội lực và tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất - Cánh diều (ảnh 1)

 - Một số vành đai động đất:

+ Vành đai động đất phía tây châu Mĩ

+ Vành đai động đất giữa Đại Tây Dương

+ Vành đai động đất từ Địa Trung Hải qua Nam Á đến In-đô-nê-xi-a

+ Vành đai động đất phía tây Thái Bình Dương

- Vành đai núi lửa:

+ Vành đai núi lửa ở phía tây châu Mĩ.

+ Vành đai núi lửa phía đông Đại Tây Dương.

+ Vành đai núi lửa Địa Trung Hải qua Nam Á đến In-đô-nê-xi-a.

+ Vành đai núi lửa ở phía tây của Thái Bình Dương, từ eo biển Bê-rinh qua Nhật Bản đến Philippin.

B. Trắc Nghiệm

Câu 1. Cấu tạo của lớp vỏ lục địa và vỏ đại dương có điểm khác nhau cơ bản là

A. vỏ đại dương cấu tạo chủ yếu bằng badan, vỏ lục địa chủ yếu bằng granit.

B. vỏ đại dương cấu tạo chủ yếu bằng trầm tích, vỏ lục địa chủ yếu là badan.

C. lớp vỏ đại dương chiếm diện tích lớn và phân bố rộng hơn lớp vỏ lục địa.

D. lớp vỏ lục địa mỏng hơn lớp vỏ đại dương nhưng có thêm tầng đá granit.

Đáp án đúng là: A

- Lớp vỏ lục địa gồm 3 tầng: trầm tích, tầng granit (dày nhất), cuối cùng là tầng badan

- Lớp vỏ đại dương gồm 2 tầng: trầm tích, tầng badan (dày nhất).

=> Vỏ đại dương cấu tạo chủ yếu bằng badan, vỏ lục địa cấu tạo chủ yếu bằng granit.

Câu 2. Biểu hiện nào sau đây là kết quả của vận động nội lực theo phương thẳng đứng?

A. Núi uốn nếp.

B. Các địa luỹ.

C. Lục địa nâng.

D. Các địa hào.

Đáp án đúng là: C

Vận động theo phương thẳng đứng là vận động nâng lên hạ xuống diễn ra trong một khu vực rộng lớn, làm cho bộ phận này của lục địa được nâng lên, trong khi bộ phận khác bị hạ xuống, kết quả dẫn tới hiện tượng biển tiến và biến thóai.

Câu 3. Phát biểu nào sau đây không đúng với vận động nội lực theo phương nằm ngang?

A. Sinh ra những địa luỹ, địa hào.

B. Có hiện tượng động đất, núi lửa.

C. Các lục địa nâng lên, hạ xuống.

D. Tạo nên những nơi núi uốn nếp.

Đáp án đúng là: C

Vận động theo phương nằm ngang làm cho vỏ Trái Đất bị nén ép ở chỗ này và tách dãn ở chỗ khác, gây ra hiện tượng uốn nếp và đứt gãy, sinh ra những địa luỹ, địa hào và hiện tượng động đất, núi lửa,…

Câu 4. Dựa vào tiêu chí nào sau đây để phân chia vỏ Trái Đất thành vỏ lục địa và vỏ đại dương?

A. Đặc tính vật chất, độ dẻo.

B. Cấu tạo địa chất, độ dày.

C. Đặc điểm nhiệt độ lớp đá.

D. Sự phân chia của các tầng.

Đáp án đúng là: B

Do có sự khác biệt về cấu tạo địa chất, về độ dày… nên vỏ Trái Đất được phân ra thành hai kiểu chính là vỏ lục địa và vỏ đại dương.

Câu 5. Vận động nội lực theo phương nằm ngang không làm

A. thành núi uốn nếp.

B. những nơi địa luỹ.

C. những nơi địa hào.

D. lục địa nâng lên.

Đáp án đúng là: D

Vận động theo phương nằm ngang làm cho vỏ Trái Đất bị nén ép ở chỗ này và tách dãn ở chỗ khác, gây ra hiện tượng uốn nếp và đứt gãy. Lục địa nâng lên là kết quả của vận động theo phương thẳng đứng.

Câu 6. Vận động nội lực theo phương nằm ngang thường

A. xảy ra chậm và trên một diện tích lớn.

B. gây ra các hiện tượng uốn nếp, đứt gãy.

C. vẫn tiếp tục xảy ra ở nhiều nơi hiện nay.

D. làm cho lục địa nâng lên hay hạ xuống.

Đáp án đúng là: B

Vận động theo phương nằm ngang làm cho vỏ Trái Đất bị nén ép ở chỗ này và tách dãn ở chỗ khác, gây ra hiện tượng uốn nếp và đứt gãy.

Câu 7. Phát biểu nào sau đây không đúng với vận động nội lực theo phương thẳng đứng?

A. Gây ra các hiện tượng uốn nếp, đứt gãy.

B. Hiện nay vẫn tiếp tục xảy ra một số nơi.

C. Xảy ra chậm và trên một diện tích lớn.

D. Làm cho lục địa nâng lên hay hạ xuống.

Đáp án đúng là: A

Vận động theo phương thẳng đứng là vận động nâng lên hạ xuống diễn ra trong một khu vực rộng lớn, làm cho bộ phận này của lục địa được nâng lên, trong khi bộ phận khác bị hạ xuống, kết quả dẫn tới hiện tượng biển tiến và biến thóai.

Câu 8. Nguồn năng lượng sinh ra nội lực không phải là của

A. sự dịch chuyển các dòng vật chất.

B. bức xạ từ Mặt Trời đến Trái Đất.

C. các phản ứng hóa học khác nhau.

D. sự phân huỷ các chất phóng xạ.

Đáp án đúng là: B

Nguyên nhân sinh ra nội lực là do sự phân huỷ của các chất phóng xạ, do các phản ứng hóa học tỏa nhiệt, do chuyển động tự quay của Trái Đất, do sự sắp xếp vật chất theo tỉ trọng,...

Câu 9. Hiện tượng động đất, núi lửa thường xảy ra ở

A. ngoài biển của mảng ở đại dương.

B. vùng rìa của các mảng kiến tạo.

C. nơi tiếp xúc của các mảng kiến tạo.

D. trung tâm của các mảng kiến tạo.

Đáp án đúng là: C

Hiện tượng động đất, núi lửa thường xảy ra ở nơi tiếp xúc của các mảng kiến tạo. Động đất, núi lửa gây thiệt hại rất lớn về người và tài sản.

Câu 10. Biểu hiện nào sau đây không phải là do tác động của nội lực?

A. Đá nứt vỡ do nhiệt độ thay đổi đột ngột.

B. Lục địa được nâng lên hay hạ xuống.

C. Sinh ra hiện tượng động đất, núi lửa.

D. Các lớp đất đá bị uốn nếp hay đứt gãy.

Đáp án đúng là: A

Nội lực tác động tới địa hình bề mặt Trái Đất thông qua các vận động kiến tạo như vận động theo phương thẳng đứng (nâng lên hạ xuống) và theo phương nằm ngang (nén ép và tách dãn). Xu hướng chung của nội lực là tạo ra sự gồ ghề, cao thấp, mấp mô của địa hình mặt đất. Những dạng địa hình do nội lực tạo ra thường có kích thước lớn như châu lục, các dãy núi cao,... -> Nhận định: Đá nứt vỡ do nhiệt độ thay đổi đột ngột là tác động của ngoại lực gây ra.

Câu 11. Nội lực là lực phát sinh từ

A. bức xạ của Mặt Trời.

B. bên ngoài Trái Đất.

C. nhân của Trái Đất.

D. bên trong Trái Đất.

Đáp án đúng là: D

Nội lực là lực sinh ra trong lòng Trái Đất, liên quan tới nguồn năng lượng bên trong Trái Đất. Nguyên nhân sinh ra nội lực là do sự phân huỷ của các chất phóng xạ, do các phản ứng hóa học tỏa nhiệt, do chuyển động tự quay của Trái Đất, do sự sắp xếp vật chất theo tỉ trọng,...

Câu 12. Các lớp đá bị đứt gãy trong điều kiện vận động kiến tạo theo phương

A. ngang ở vùng đá mềm.

B. đứng ở vùng đá mềm.

C. ngang ở vùng đá cứng.

D. đứng ở vùng đá cứng.

Đáp án đúng là: C

Tại những khu vực cấu tạo bởi đá cứng, vận động kiến tạo làm các lớp đá của vỏ Trái Đất bị nứt vỡ, hình thành các vết nứt hoặc đứt gãy kéo dài. Hai bên đứt gãy có bộ phận được nâng lên (tạo thành dãy núi, khối núi,...) và có bộ phận hạ thấp (tạo thành thung lũng). Các đứt gãy lớn đã tạo điều kiện để hình thành nhiều thung lũng sông trên bề mặt Trái Đất.

Câu 13. Địa luỹ thường được sinh ra trong điều kiện các lớp đá

A. sụt xuống.

B. trồi lên.

C. xô lệch.

D. uốn nếp.

Đáp án đúng là: B

Địa luỹ thường được sinh ra trong điều kiện các lớp đá trồi lên trên, còn địa hào thường được sinh ra trong điều kiện các lớp đá sụt xuống.

Câu 14. Sông nào sau đây ở Việt Nam chảy trên một đứt gãy kiến tạo?

A. Thu Bồn.

B. Cả.

C. Đồng Nai.

D. Hồng.

Đáp án đúng là: D

Đứt gãy Sông Hồng là một hệ thống đứt gãy trượt bằng gồm đứt gãy chính và nhiều đứt gãy phụ kéo dài từ Duy Tây, Vân Nam, Trung Quốc chạy dọc thung lũng sông Hồng đến vịnh Bắc Bộ, với chiều dài trên 1560 km -> Ở Việt Nam, sông Hồng chảy trên một đứt gãy kiến tạo.

Câu 15. Địa hào thường được sinh ra trong điều kiện các lớp đá

A. uốn nếp.

B. sụt xuống.

C. trồi lên.

D. xô lệch.

Đáp án đúng là: B

Địa luỹ thường được sinh ra trong điều kiện các lớp đá trồi lên trên, còn địa hào thường được sinh ra trong điều kiện các lớp đá sụt xuống.

Xem thêm các bài Lý thuyết Địa lí 10 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 3: Trái đất. Thuyết kiến tạo mảng

Lý thuyết Bài 4: Hệ quả địa lí các chuyển động chính của Trái Đất

Lý thuyết Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Lý thuyết Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Lý thuyết Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Mua tài liệu
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!