Lý thuyết Địa lí 10 Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh (Cánh diều)

Mua tài liệu
1900.edu.vn xin giới thiệu Trọn bộ lý thuyết Địa lí 10 Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh Cánh diều hay nhất, có đáp án chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Địa lí 10 Bài 30. Mời bạn đọc đón xem:

Chỉ 100k mua trọn bộ Lý thuyết Địa lí 10 Cánh diều bản word trình bày đẹp mắt (Chỉ 10k cho 1 bài bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

A. Lý Thuyết

I. Phát triển bền vững

1. Khái niệm

Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm đáp ứng những yêu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng thoả mãn nhu cầu của chính các thế hệ mai sau.

2. Sự cần thiết phải phát triển bền vững

- Về kinh tế: Phát triển kinh tế với mục tiêu tăng trưởng GDP quá cao trong thời gian ngắn đã dẫn tới việc khai thác tài nguyên thiên nhiên nhiều hơn, đồng thời cũng tạo ra chất thải nhiều hơn. Hậu quả làm cho môi trường sinh thái dần bị suy giảm.

- Về xã hội: Tình trạng gia tăng dân số quá nhanh, tỉ lệ người nghèo ở một số nước đang phát triển nhiều lên, hiện tượng bất bình đẳng trong phân phối thu nhập phổ biến,...

- Về môi trường: Tài nguyên thiên nhiên ngày càng suy giảm, môi trường bị ô nhiễm nặng nề, nhiều giống loài động vật, thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.

=> Sử dụng hợp lí tài nguyên và bảo vệ môi trường, phát triển phải đảm bảo cho con người có đời sống vật chất, tinh thần ngày càng cao trong môi trường sống lành mạnh.

II. Tăng trưởng xanh

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh - Cánh diều (ảnh 1)

Tăng trưởng xanh (minh họa)

1. Khái niệm

- Tăng trưởng xanh là phương thức phát triển kinh tế bền vững, một bộ phận của phát triển bền vững nhằm đạt mục tiêu tăng trưởng kinh tế và phát triển, đồng thời bảo tồn môi trường, ngăn chặn sự mất mát về đa dạng sinh học và giảm thiểu việc sử dụng không bền vững tài nguyên thiên nhiên.

- Theo Uỷ ban Kinh tế - Xã hội châu Á - Thái Bình Dương (UNESCAP), tăng trưởng xanh là sự tăng trưởng tập trung vào phát triển kinh tế bền vững với môi trường để thúc đẩy sự phát triển cac-bon thấp và tiến bộ xã hội.

2. Biểu hiện

- Giảm thiểu phát thải khí nhà kính, giảm nhẹ biến đổi khí hậu.

+ Sử dụng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh - Cánh diều (ảnh 1)

Sử dụng năng lượng Mặt Trời và năng lượng gió

+ Giảm mức tiêu hao năng lượng trong sản xuất và dịch vụ (vận tải, thương mại).

- Xanh hoá sản xuất (đầu tư phát triển; vốn tự nhiên; ngăn ngừa và xử lý ô nhiễm)

+ Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả tài nguyên thiên nhiên

+ Sử dụng năng lượng tái tạo, vật liệu mới, vật liệu thay thế, sử dụng công nghệ mới, công nghệ cao để tăng năng suất lao động, sản xuất sản phẩm thân thiện với môi trường.

+ Phát triển nông nghiệp hữu cơ, áp dụng khoa học và kĩ thuật nông nghiệp hiện đại để có năng suất và hiệu quả cao.

- Xanh hoá lối sống và tiêu dùng bền vững

+ Kết hợp lối sống truyền thống đẹp với những tiện nghi văn minh, hiện đại.

+ Đô thị hoá bền vững gồm xử lí rác thải, chất thải; duy trì lối sống hoà hợp với thiên nhiên ở nông thôn.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh - Cánh diều (ảnh 1)

- Tăng trưởng xanh trong nông nghiệp

+ Áp dụng khoa học kĩ thuật canh tác tiến bộ nhằm duy trì, nâng cao năng suất và lợi nhuận.

+ Giảm dần các yếu tố tác động tiêu cực và phục hồi các nguồn tài nguyên sinh thái như: đất, nước, không khí và đa dạng sinh học.

+ Giảm ô nhiễm và sử dụng tài nguyên thiên nhiên hiệu quả hơn.

- Tăng trưởng xanh trong lối sống

+ Tiết kiệm nước.

+ Phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn.

+ Tiết kiệm năng lượng trong nhà.

+ Không sử dụng túi ni-lông và đồ dùng một lần.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh - Cánh diều (ảnh 1)

- Tăng trưởng xanh trong công nghiệp

+ Sản xuất các sản phẩm chất lượng cao, sử dụng vật liệu mới, năng lượng tái tạo.

+ Đổi mới trang thiết bị kĩ thuật làm tăng năng suất lao động; chế tạo, sử dụng công nghệ mới, công nghệ cao.

+ Sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh - Cánh diều (ảnh 1)

Khu công nghiệp xanh

B. Trắc Nghiệm

Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng về vấn đề môi trường?

A. Giải quyết vấn đề môi trường cần cả chính trị, kinh tế và khoa học.

B. Hiện nay môi trường sinh thái bị ô nhiễm và suy thoái nghiêm trọng.

C. Phải bằng mọi cách sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường.

D. Sự phát triển khoa học kĩ thuật là nguyên nhân ô nhiễm môi trường.

Đáp án đúng là: D

Hiện nay môi trường sinh thái bị ô nhiễm và suy thoái nghiêm trọng vì vậy phải bằng mọi cách sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường. Đồng thời, việc giải quyết các vấn đề môi trường cần cả chính trị, kinh tế và khoa học, kĩ thuật. Sự phát triển của khoa học kĩ thuật sẽ hạn chế phần nào tác động có hại đến môi trường (xử lí chất thải, tái chế các sản phẩm đã qua sử dụng, sản xuất năng lượng thay thế,…).

Câu 2. Việc giải quyết vấn đề môi trường đòi hỏi sự nỗ lực chung của các quốc gia và toàn thể loài người, không phải vì

A. tài nguyên tự nhiên phân bố không đều.

B. các phản ứng dây chuyền ở môi trường.

C. môi trường là không thể chia cắt được.

D. quy luật tuần hoàn vật chất, năng lượng.

Đáp án đúng là: A

Việc giải quyết vấn đề môi trường đòi hỏi sự nỗ lực chung của các quốc gia và toàn thể loài người do môi trường là không thể chia cắt được, có sự phát triển theo quy luật tuần hoàn vật chất, năng lượng. Đồng thời, môi trường có các phản ứng dây chuyền, nếu một thành phần hoặc khu vực bị ảnh hưởng sẽ kéo theo sự thay đổi tự nhiên ở các khu vực, địa phương khác. Ví dụ: Băng ở hai cực tan -> Nước biển dâng -> Nhiều vùng đất thấp trên thế giới bị ngập (biến mất), nhiều sinh vật chết,…

Câu 3. Phát triển bền vững là bảo đảm cho con người có đời sống vật chất, tinh thần ngày càng cao trong

A. môi trường sống lành mạnh.

B. xã hội đảm bảo sự ổn định.

C. tình hình an ninh toàn cầu tốt.

D. nền kinh tế tăng trưởng cao.

Đáp án đúng là: A

Phát triển bền vững là sự phát triển để thoả mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng thoả mãn nhu cầu của thế hệ tương lai dựa trên sự phát triển hài hoà giữa kinh tế, xã hội, môi trường. Phát triển bền vững bảo đảm cho con người có đời sống vật chất, tinh thần ngày càng cao trong môi trường sống lành mạnh.

Câu 4. Xanh hóa trong sản xuất không có biểu hiện nào sau đây?

A. Mở rộng các khu kinh tế, vùng kinh tế.

B. Tăng cường sử dụng năng lượng tái tạo.

C. Áp dụng các mô hình kinh tế tuần hoàn.

D. Ứng dụng công nghệ số, chuyển đổi số.

Đáp án đúng là: A

Xanh hoá trong sản xuất bằng việc chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng xanh hoá các ngành kinh tế, áp dụng mô hình kinh tế tuần hoàn thông qua khai thác và sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên và năng lượng tái tạo dựa trên tiến bộ của khoa học - công nghệ. Phát triển cơ sở hạ tầng - kĩ thuật kết hợp ứng dụng công nghệ số, chuyển đổi số nhằm nâng cao chất lượng, phát huy lợi thế cạnh tranh và giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.

Câu 5. Nhận định nào sau đây không phải nguyên tắc của sự phát triển bền vững ở Việt Nam?

A. Phát triển đảm bảo sự công bằng nhu cầu thế hệ hiện tại và tương lai.

B. Phát triển song hành với đảm bảo an ninh lương thực, năng lượng.

C. Giảm phát thải chất khí vào môi trường (nước, đất).

D. Con người là trung tâm của sự phát triển bền vững.

Đáp án đúng là: C

Nguyên tắc của sự phát triển bền vững ở Việt Nam là:

- Con người là trung tâm của sự phát triển bền vững.

- Phát triển song hành với đảm bảo an ninh lương thực, năng lượng.

- Quá trình phát triển phải đảm bảo một cách công bằng nhu cầu của thế hệ hiện tại và các thế hệ tương lai.

Câu 6. Nhận định nào sau đây đúng với tăng trưởng xanh?

A. Tăng phát thải khí nhà kính và ứng phó với biến đổi khí hậu.

B. Giảm năng lực cạnh tranh do áp dụng khoa học - công nghệ.

C. Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng và phát triển nông nghiệp.

D. Tái cơ cấu nền kinh tế gắn với thay đổi mô hình tăng trưởng.

Đáp án đúng là: D

Tăng trưởng xanh là một phương thức quan trọng để thực hiện phát triển bền vững, có vai trò trong giảm phát thải khí nhà kính, ứng phó với biến đổi khí hậu; góp phần thúc đẩy tái cơ cấu nền kinh tế gắn với thay đổi mô hình tăng trưởng; nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế thông qua việc nghiên cứu và áp dụng khoa học - công nghệ tiên tiến, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại.

Câu 7. Hiện tượng thủng tầng ôdôn ngày càng nghiêm trọng do

A. khói, bụi nhà máy.

B. chất thải sinh hoạt.

C. chất thải khí CO2, CFC.

D. hiệu ứng nhà kính.

Đáp án đúng là: C

Nguyên nhân hiện tượng thủng tầng ôdôn ngày càng nghiêm trọng là do chất thải khí CO2, CFC ngày càng nhiều từ các hoạt động sản xuất công nghiệp, giao thông vận tải,…

Câu 8. Diện tích đất ở các vùng khí hậu nhiệt đới khô ngày càng bị sa mạc hoá chủ yếu do

A. hoạt động kinh tế kém.

B. đất bị rửa trôi xói mòn.

C. thiếu công trình thuỷ lợi.

D. đốt rừng làm nương, rẫy.

Đáp án đúng là: C

Diện tích đất ở các vùng khí hậu nhiệt đới khô ngày càng bị sa mạc hoá chủ yếu do thiếu các công trình thủy lợi. Đặc biệt là ở các nước đang phát triển và kém phát triển ở khu vực châu Phi.

Câu 9. Nhiệt độ Trái đất ngày càng tăng lên là do

A. mưa acid, băng tan.

B. hiệu ứng nhà kính.

C. ô nhiễm nước biển.

D. thiên tai cực đoan.

Đáp án đúng là: B

Hiện nay nhiệt độ Trái đất ngày càng tăng lên là do hiện tượng hiệu ứng nhà kính (nguyên nhân làm gia tăng hiệu ứng nhà kinh là từ các hoạt động công nghiệp, tàn phá rừng, chất thải sinh hoạt của con người,…).

Câu 10. Diện tích rừng ở nhiều quốc gia ngày càng bị thu hẹp do

A. khai thác rừng quá mức.

B. quá trình đô thị hoá.

C. lập các khu bảo tồn.

D. khai thác gỗ sản xuất.

Đáp án đúng là: A

Diện tích rừng ở nhiều quốc gia ngày càng bị thu hẹp lại là do việc khai thác rừng bừa bãi, chưa có kế hoạch. Đặc biệt ở các quốc gia ở khu vực Mĩ Latinh, châu Phi,…

Câu 11. Biện pháp giải quyết vấn đề môi trường không phải là

A. xoá bỏ đói nghèo ở các nước.

B. chấm dứt tình trạng khủng bố.

C. chấm dứt chạy đua vũ trang.

D. tăng cường khai thác tài nguyên.

Đáp án đúng là: D

Hiện nay môi trường sinh thái bị ô nhiễm và suy thoái nghiêm trọng, nguyên nhân chủ yếu là do tác động của con người (chiến tranh, hoạt động công nghiệp, khai thác tài nguyên do nghèo đói, phục vụ kinh tế,…) -> Để giải vấn đề môi trường, cần chấm dứt tình trạng khủng bố, xung đột, chạy đua vũ trang và cải thiện cuộc sống của người dân,…

Câu 12. Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất nhằm tránh nguy cơ cạn kiệt tài nguyên khoáng sản?

A. Khai thác đi đôi với bảo vệ và sử dụng hợp lí.

B. Ngừng khai thác các nguồn tài nguyên khoáng sản.

C. Sản xuất các vật liệu thay thế, vật liệu tổng hợp.

D. Sử dụng tiết kiệm nguồn tài nguyên khoáng sản.

Đáp án đúng là: A

Biện pháp quan trọng nhất để tránh nguy cơ cạn kiệt của tài nguyên khoáng sản là khai thác đi đôi với bảo vệ, sử dụng hợp lí, tìm các dạng năng lượng và vật liệu thay thế.

Câu 13. Mô hình định hướng của tăng trưởng xanh là

A. thúc đẩy sự phát triển cac-bon ở mức trung bình và tiến bộ xã hội.

B. tăng trưởng tập trung vào phát triển kinh tế mới, nguồn tài nguyên.

C. đảm bảo nguồn vốn tự nhiên tiếp tục cung cấp cho các thế hệ sau.

D. tăng cường sử dụng năng lượng tái tạo, vật liệu mới và hóa thạch.

Đáp án đúng là: C

Tăng trưởng xanh là định hướng mới thúc đẩy kinh tế phát triển theo những mô hình tiêu thụ và sản xuất bền vững, đảm bảo nguồn vốn tự nhiên tiếp tục cung cấp cho đời sống và sản xuất của con người trong hiện tại và cho thế hệ tương lai.

Câu 14. Dấu hiệu nào sau đây không phải là sự biểu hiện sự mất cân bằng sinh thái môi trường?

A. Lỗ thủng tầng ô dôn.

B. Gia tăng hạn hán, lũ.

C. Nhiệt độ Trái Đất tăng.

D. Cạn kiệt khoáng sản.

Đáp án đúng là: D

Một số biểu hiện sự mất cân bằng sinh thái môi trường là: Lỗ thủng tầng ô dôn, nhiệt độ Trái Đất tăng, gia tăng hạn hán, lũ, mưa axit,…

Câu 15. Môi trường ở nhiều quốc gia thêm phức tạp không phải là do

A. chiến tranh và xung đột triền miên.

B. bùng nổ dân số trong thời gian dài.

C. các hoạt động sản xuất công nghiệp.

D. kinh tế - xã hội còn chậm phát triển.

Đáp án đúng là: C

Nguyên nhân làm cho môi trường ở nhiều quốc gia hiện nay thêm phức tạp là do nền kinh tế - xã hội còn chậm phát triển, hậu quả của chiến tranh, sức ép từ dân số và chiến tranh, xung đột còn xảy ra ở nhiều nơi,…

Xem thêm các bài Lý thuyết Địa lí 10 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 25: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp

Lý thuyết Bài 26: Vai trò, đặc điểm, cơ cấu, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ

Lý thuyết Bài 27: Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Lý thuyết Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch

Lý thuyết Bài 29: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Mua tài liệu
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!