Chỉ 100k mua trọn bộ Lý thuyết Địa lí 10 Kết nối tri thức bản word trình bày đẹp mắt (Chỉ 10k cho 1 bài bất kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Lý thuyết Địa lí 10 Bài 26: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, một số vấn đề phát triển nông nghiệp hiện đại trên thế giới và định hướng phát triển nông nghiệp trong tương lai
A. Lý Thuyết
1. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
a. Quan niệm và vai trò
- Quan niệm: Là sự sắp xếp và phối hợp các đối tượng nông nghiệp (trong mối quan hệ liên ngành, liên vùng, kết hợp với nhu cầu thị trường) trên một lãnh thổ cụ thể nhằm sử dụng hợp lí nhất các tiềm năng tự nhiên, kinh tế, lao động để đem lại hiệu quả cao về mặt kinh tế, xã hội, môi trường.
- Vai trò
+ Thúc đẩy chuyên môn hóa trong sản xuất nông nghiệp
+ Góp phần sử dụng hợp lí, hiệu quả tài nguyên thiên nhiên cũng như các nguồn lực trên lãnh thổ, hạn chế tác động của tự nhiên đến nông nghiệp và góp phần bảo vệ môi trường.
b. Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
Đa dạng, chủ yếu là trang trại, vùng nông nghiệp, thể tổng hợp nông nghiệp
* Trang trại
Trang trại nuôi bò sữa
- Vai trò:
+ Là hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp quan trọng của các nước đang phát triển trong quá trình công nghiệp hóa nông nghiệp
+ Thúc đẩy nông nghiệp sản xuất hàng hóa, phát triển kinh tế nông thôn và tăng thu nhập cho người dân nông thôn
+ Khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên và góp phần bảo vệ môi trường
- Đặc điểm
+ Mục đích chủ yếu là sản xuất nông sản hàng hóa.
+ Quy mô sản xuất tương đối lớn.
+ Tổ chức và quản lí sản xuất dựa trên chuyên môn hóa và thâm canh, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ.
+ Có sử dụng lao động làm thuê.
* Thể tổng hợp nông nghiệp
- Vai trò:
+ Sử dụng hiệu quả nhất các điều kiện tự nhiên, vị trí địa lí, các điều kiện kinh tế xã hội.
+ Tạo ra khối lượng nông sản lớn, có chất lượng cao, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu.
+ Thúc đẩy liên kết trong sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm.
- Đặc điểm:
+ Có sự kết hợp chặt chẽ giữa các hộ gia đình và trang trại, hợp tác xã với các xí nghiệp trên một lãnh thổ, tập trung sản xuất trên một hay một nhóm sản phẩm.
+ Có mối liên kết chặt chẽ giữa vùng sản xuất nguyên liệu với các cơ sở chế biến.
+ Sản xuất mang tính tập trung, áp dụng cơ giới hóa, có trình độ chuyên môn cao.
* Vùng nông nghiệp
- Vai trò:
+ Sử dụng hiệu quả nhất các điều kiện sản xuất của các vùng.
+ Thúc đẩy, phân công lao động theo lãnh thổ, chuyên môn hóa và hợp tác giữa các vùng.
- Đặc điểm:
+ Là hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp cao nhất.
+ Lãnh thổ có đặc điểm tương đồng về điều kiện sinh thái nông nghiệp, kinh tế - xã hội, trình độ thâm canh, cơ sở vật chất kĩ thuật giữa các địa phương trong vùng.
+ Có những sản phẩm chuyên môn hóa theo hướng phát huy thế mạnh của vùng.
Bản đồ các vùng nông nghiệp Việt Nam
2. Một số vấn đề phát triển nền nông nghiệp hiện đại và định hướng phát triển nông nghiệp thế giới trong tương lai
a. Một số vấn đề phát triển nền nông nghiệp hiện đại
- Cố gắng khắc phục khó khăn trong sản xuất với các hướng như sau:
+ Hình thành cánh đồng lớn để tăng quy mô sản xuất nông nghiệp nhằm đáp ứng nhu cầu nông sản ngày càng cao của con người.
+ Ứng dụng mạnh mẽ công nghệ (công nghệ sinh học, công nghệ thông tin…) vào sản xuất nông nghiệp để nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và hạn chế tác động của điều kiện bất lợi.
+ Tăng cường hợp tác, liên kết sản xuất trong nông nghiệp, tăng hiệu quả sản xuất, đảm bảo lợi ích của các bên tham gia.
Cánh đồng lớn
b. Định hướng phát triển nông nghiệp trong tương lai
- Phát triển nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu: tạo ra các giống mới, thay đổi quy mô và cơ cấu cây trồng phù hợp, phát triển thủy lợi
- Phát triển nông nghiệp công nghệ cao, ứng dụng khoa học – công nghệ để quản lí quá trình sản xuất, tăng hiệu quả sản xuất
- Phát triển nông nghiệp xanh (hữu cơ): Khai thác tối đa các nguồn tài nguyên sạch, hướng đến một mô hình tăng trường bền vững gắn với bảo vệ môi trường.
Nông nghiệp xanh
B. Trắc Nghiệm
Câu 1. Nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp với vai trò vừa là lực lượng sản xuất, vừa là đối tượng tiêu thụ là
A. thị trường tiêu thụ.
B. quan hệ sở hữu ruộng đất.
C. dân cư - lao động.
D. tiến bộ khoa học-kĩ thuật.
Đáp án đúng là: C
Nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp với vai trò vừa là lực lượng sản xuất, vừa là đối tượng tiêu thụ là dân cư - lao động.
Câu 2. Phát triển nông nghiệp bền vững trong tương lai nhằm mục đích nào sau đây?
A. Ứng dụng công nghệ số để quản lý dữ liệu, điều hành sản xuất và tiêu thụ.
B. Cơ giới hóa và tự động hóa trong sản xuất, thu hoạch, chế biến nông sản.
C. Giải quyết nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng gia tăng của xã hội.
D. Phương thức canh tác nông nghiệp không cần đất (thuỷ canh, khí canh,...).
Đáp án đúng là: C
Phát triển nông nghiệp bền vững là xu hướng cho nền nông nghiệp thế giới trong tương lai để giải quyết nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng gia tăng của xã hội; đồng thời sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên, thích ứng với biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường.
Câu 3. Việc hình thành các cánh đồng lớn trong sản xuất nông nghiệp nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
A. Tăng quy mô sản xuất, đáp ứng nhu cầu về nông sản.
B. Góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp.
C. Tăng hiệu quả sản xuất, đảm bảo hài hoà lợi ích cao.
D. Nâng cao năng suất, thích nghi với biến đổi khí hậu.
Đáp án đúng là: A
Hình thành cánh đồng lớn là một trong những hướng quan trọng để tăng quy mô sản xuất nông nghiệp nhằm đáp ứng được nhu cầu về nông sản ngày càng tăng của con người.
Câu 4. Ở các nước phát triển phần lớn nông phẩm cung cấp cho xã hội được sản xuất từ
A. trang trại.
B. hộ gia đình.
C. vùng nông nghiệp.
D. nông trường.
Đáp án đúng là: A
Ở các nước phát triển phần lớn nông phẩm cung cấp cho xã hội được sản xuất từ các trang trại.
Câu 5. Hình thức chăn nuôi gia cầm phổ biến nhất hiện nay là
A. chuồng trại.
B. chăn thả.
C. bán chuồng trại.
D. tập trung công nghiệp.
Đáp án đúng là: D
Hình thức chăn nuôi gia cầm phổ biến nhất hiện nay là tập trung công nghiệp. Ở nước ta có nhiều khu công nghiệp tập trung chăn nuôi gia cầm (gà, vịt) ở ven các thành phố lớn nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người dân.
Câu 6. Điều kiện kinh tế - xã hội
A. có ảnh hưởng quan trọng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp.
B. chỉ ảnh hưởng tới sự phát triển, phân bố của một số ít loại cây trồng.
C. có ý nghĩa quyết định đến trình độ phát triển và phân bố nông nghiệp.
D. ít ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của sản xuất nông nghiệp.
Đáp án đúng là: C
Điều kiện kinh tế - xã hội có ý nghĩa quyết định đến trình độ phát triển và phân bố nông nghiệp.
Câu 7. Nền nông nghiệp hiện đại ra đời nhằm mục đích nào sau đây?
A. Khắc phục những khó khăn trong sản xuất.
B. Tạo ra số lượng nông sản ngày càng lớn hơn.
C. Loại bỏ ảnh hưởng của tự nhiên với sản xuất.
D. Hình thành các vùng quảng canh rộng lớn.
Đáp án đúng là: A
Nền nông nghiệp hiện đại đang cố gắng khắc phục những khó khăn trong sản xuất (thu hẹp diện tích đất canh tác, tác động của biến đổi khí hậu, sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật gây thóai hóa đất, ô nhiễm môi trường,...).
Câu 8. Trong giai đoạn hiện nay, các hợp tác xã hoạt động phù hợp có hiệu quả thường là
A. hợp tác xã thủy sản, nông sản.
B. hợp tác xã dịch vụ, kĩ thuật.
C. hợp tác xã chế biến và tiêu thụ nông sản.
D. hợp tác xã tín dụng.
Đáp án đúng là: A
Trong giai đoạn hiện nay, các hợp tác xã hoạt động phù hợp có hiệu quả thường là hợp tác xã tín dụng, hợp tác xã chế biến và tiêu thụ nông sản, hợp tác xã dịch vụ, kĩ thuật.
Câu 9. Đối tượng của lao động trong sản xuất nông nghiệp là
A. chú trọng chăn nuôi, hạn chế ngành trồng trọt.
B. ngày càng ít nhưng chất lượng ngày càng cao.
C. ngày càng đa dạng để đáp ứng nhu cầu xã hội.
D. chủ yếu ứng dụng công nghệ cao, giống lai tạo.
Đáp án đúng là: C
Đối tượng lao động trong nông nghiệp: ngày càng đa dạng để đáp ứng nhu cầu xã hội. Các kĩ thuật lại tạo giống và biến đổi gen đã tạo ra nhiều giống cây trồng, vật nuôi có năng suất cao, thích ứng tốt với sự thay đổi của điều kiện môi trường. Tuy nhiên, thực phẩm biến đổi gen cần được kiểm nghiệm nghiêm ngặt trước khi đưa ra thị trường để đảm bảo an toàn cho người sử dụng.
Câu 10. Số lượng các vùng nông nghiệp hiện nay ở nước ta là
A. 7.
B. 6.
C. 4.
D. 5.
Đáp án đúng là: A
Hiện nay nước ta có 7 vùng nông nghiệp, đó là Trung du miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 11. Việc tăng cường liên kết giữa các khâu trong sản xuất nông nghiệp nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
A. Nâng cao năng suất, thích nghi với biến đổi khí hậu.
B. Tăng hiệu quả sản xuất, đảm bảo hài hoà lợi ích cao.
C. Tăng quy mô sản xuất, đáp ứng nhu cầu về nông sản.
D. Góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp.
Đáp án đúng là: B
Vấn đề liên kết giữa các yếu tố trong sản xuất nông nghiệp: bao gồm liên kết giữa khâu sản xuất, chế biến và tiêu thụ nông sản ngày càng được chú trọng để góp phần nâng cao hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp.
Câu 12. Nhân tố có ảnh hưởng nhiều tới hình thức tố chức sản xuất nông nghiệp là
A. sinh vật và nguồn nước.
B. khí hậu, các dạng địa hình.
C. quan hệ sở hữu ruộng đất.
D. dân cư và nguồn lao động.
Đáp án đúng là: C
Nhân tố có ảnh hưởng nhiều tới hình thức tố chức sản xuất nông nghiệp là quan hệ sở hữu ruộng đất.
Câu 13. Ở nước ta, các nông trường quốc doanh được thành lập chủ yếu ở
A. vùng đông dân, thị trường tiêu thụ lớn.
B. vùng trung du, cao nguyên, các vùng đất mới khai khẩn.
C. vùng dân cư thưa thớt, gần biên giới.
D. gần các trung tâm công nghiệp chế biến.
Đáp án đúng là: B
Ở nước ta, các nông trường quốc doanh được thành lập chủ yếu ở các vùng trung du, cao nguyên và các vùng đất mới khai khẩn.
Câu 14. Định hướng quan trọng để tăng hiệu quả sản xuất, đảm bảo hài hòa lợi ích là
A. sử dụng tối đa sức lao động.
B. hình thành các cánh đồng lớn.
C. tăng cường hợp tác sản xuất.
D. ứng dụng mạnh mẽ công nghệ.
Đáp án đúng là: C
Tăng cường hợp tác, liên kết trong sản xuất nông nghiệp để tăng hiệu quả sản xuất, đảm bảo hài hoà lợi ích của các bên tham gia.
Câu 15. Việc ứng dụng khoa học - công nghệ vào sản xuất nông nghiệp nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
A. Góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp.
B. Tăng quy mô sản xuất, đáp ứng nhu cầu về nông sản.
C. Nâng cao năng suất, thích nghi với biến đổi khí hậu.
D. Tăng hiệu quả sản xuất, đảm bảo hài hoà lợi ích cao.
Đáp án đúng là: C
Việc ứng dụng khoa học - công nghệ vào sản xuất nông nghiệp: ngày càng được chú trọng nhằm tạo ra nông sản có năng suất cao, thích nghi với biến đổi khí hậu. Bên cạnh đó, một số quốc gia đã đề cao việc phát triển “nông nghiệp xanh” để đảm bảo cho sự phát triển bền vững.
Xem thêm các bài Lý thuyết Địa lí 10 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp
Lý thuyết Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản