Lý thuyết Địa lí 10 Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp (Cánh diều)

Mua tài liệu
1900.edu.vn xin giới thiệu Trọn bộ lý thuyết Địa lí 10 Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp Cánh diều hay nhất, có đáp án chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Địa lí 10 Bài 24. Mời bạn đọc đón xem:

Chỉ 100k mua trọn bộ Lý thuyết Địa lí 10 Cánh diều bản word trình bày đẹp mắt (Chỉ 10k cho 1 bài bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

A. Lý Thuyết

I. Công nghiệp khai thác than và dầu khí

1. Công nghiệp khai thác than

- Đặc điểm

+ Than là nguồn năng lượng truyền thống và cơ bản, được sử dụng rộng rãi trong sản xuất và đời sống.

+ Than được dùng làm nhiều liệu cho các nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim, công nghiệp hoá chất để sản xuất ra chất dẻo, sợi nhân tạo, dược phẩm,...

+ Than được phân thành nhiều loại tuỳ thuộc vào khả năng sinh nhiệt, hàm lượng cac-bon và độ tro.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp - Cánh diều (ảnh 1)

Công nghiệp khai thác than

- Phân bố

+ Các mỏ than được phân bố chủ yếu ở bán cầu Bắc.

+ Những nước đứng đầu về sản lượng khai thác than là những nước có trữ lượng than lớn như: Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ,...

- Nhược điểm: Quá trình khai thác và sử dụng đã làm cạn kiệt trữ lượng than, gây suy thoái và ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí.

2. Công nghiệp khai thác dầu khí

- Đặc điểm

+ Dầu khí là nhiên liệu quan trọng cho sản xuất điện, giao thông vận tải; làm nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất để sản xuất ra nhiều sản phẩm khác nhau.

+ Dầu mỏ được ví như “vàng đen” của nhiều nước.

+ Sau khi chế biến, dầu khí tạo ra nhiều sản phẩm như: xăng, dầu hoả, dầu ma-dut,...

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp - Cánh diều (ảnh 1)

Công nghiệp khai thác dầu khí

- Phân bố

+ Các mỏ dầu khí phân bố ở cả hai bán cầu.

+ Các nước đứng đầu về sản lượng khai thác đều có trữ lượng dầu khí lớn như: A-rập Xê-út, Hoa Kỳ, Liên bang Nga, I-rắc, I-ran,...

- Hiện trạng: Do mức độ khai thác quá lớn gắn với sự phát triển của ngành giao thông vận tải, công nghiệp hoá chất, đặc biệt là hoá dầu đã dẫn tới sự cạn kiệt nguồn tài nguyên này.

- Ưu điểm: Dầu khí có khả năng sinh nhiệt cao (cao hơn than), dễ vận chuyển và sử dụng, nhiên liệu cháy hoàn toàn và không tạo thành tro.

- Nhược điểm: Quá trình khai thác, vận chuyển và sử dụng dầu mỏ gây ô nhiễm môi trường nước, biển, không khí,...

II. Công nghiệp điện lực

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp - Cánh diều (ảnh 1)

Công nghiệp điện lực

- Vai trò:

+ Điện là cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện đại, động lực quan trọng của sản xuất cơ khí hoá, tự động hoá.

+ Nền tảng cho mọi sự tiến bộ kĩ thuật trong công nghiệp và các ngành kinh tế khác.

+ Đáp ứng nhu cầu đời sống văn hoá, văn minh của con người.

- Đặc điểm:

+ Sản lượng điện bình quân đầu người là một trong những tiêu chí quan trọng để đo trình độ phát triển và văn minh của các nước.

+ Điện được sản xuất từ nhiều nguồn khác nhau như: nhiệt điện (dầu mỏ, than đá, khí đốt), thuỷ điện, điện nguyên tử và các nguồn năng lượng tái tạo).

+ Các nhà máy điện yêu cầu khác nhau về vốn, thời gian xây dựng, lao động, giá thành.

+ Cơ cấu sản xuất điện năng ở các nước phụ thuộc vào nguồn sản xuất điện.

- Phân loại:

+ Công nghiệp điện lực: Phát triển rất nhanh do nhu cầu của nền kinh tế và mức sống ngày càng cao của dân cư. Sản xuất điện tập trung chủ yếu ở các nước phát triển và các nước công nghiệp hoá.

+ Nhiệt điện chạy bằng than: Gây ô nhiễm môi trường nước, không khí, đất, tạo ra mưa a-xit và hiện tượng nóng lên toàn cầu.

+ Điện nguyên tử: Những sự cố xảy ra làm ảnh hưởng rất lớn đến môi trường sống và sức khoẻ con người.

- Định hướng: Sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo để sản xuất điện nhằm bảo vệ môi trường và tiết kiệm được năng lượng hoá thạch ngày càng phổ biến.

III. Công nghiệp khai thác quặng kim loại

- Vai trò:

+ Quặng kim loại có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của xã hội loài người.

+ Quặng kim loại là nguyên liệu không thể thay thế được của một số ngành công nghiệp.

- Đặc điểm:

+ Quặng kim loại rất đa dạng. Các nước tập trung chủ yếu vào khai thác quặng kim loại đen và kim loại màu.

+ Quặng kim loại đen có trữ lượng lớn nhất, trong đó quặng sắt chiếm trên 90%.

+ Các quặng kim loại màu trong tự nhiên thường tồn tại dưới dạng đa kim, trữ lượng ít.

+ Việc khai thác khó khăn, tiêu hao nhiều năng lượng và đòi hỏi trình độ kĩ thuật cao.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp - Cánh diều (ảnh 1)

Khai thác quặng sắt

- Phân bố:

+ Sự phân bố của ngành công nghiệp khai thác quặng kim loại rất khác nhau.

+ Các nước khai thác quặng kim loại đen nhiều là những nước có trữ lượng lớn như: Liên bang Nga, U-crai-na, Trung Quốc, Bra-xin, Ô-xtrây-lia, Ấn Độ, Hoa Kỳ,...

+ Khai thác quặng kim loại màu tập trung ở các nước đang phát triển như: quặng đồng ở Chi-lê, Mê-hi-cô, Dăm-bi-a, Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a, quặng bô-xit ở Ghi-nê,...

- Tác động: Khai thác quặng kim loại làm cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường, tác động đến nguồn nước mặt và nước ngầm.

- Định hướng: Việc sản xuất các vật liệu thay thế, sử dụng lại các phế liệu là biện pháp nhằm tiết kiệm tài nguyên, giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

IV. Công nghiệp điện tử - tin học

- Vai trò:

+ Giữ vai trò chủ đạo trong hệ thống sản xuất công nghiệp hiện đại.

+ Góp phần làm cho nền kinh tế thế giới chuyển từ nền kinh tế công nghiệp sang nền kinh tế tri thức.

+ Là thước đo trình độ phát triển kinh tế - kĩ thuật của các nước trên thế giới.

- Đặc điểm:

+ Không cần diện tích rộng, không tiêu thụ nhiều kim loại, điện và nước,

+ Đòi hỏi lực lượng lao động trẻ, có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao, cơ sở hạ tầng kĩ thuật phát triển, vốn đầu tư nhiều.

- Sản phẩm: Sản phẩm của ngành này rất phong phú và đa dạng như: máy tính, thiết bị điện tử, điện tử dân dụng, thiết bị viễn thông,...

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp - Cánh diều (ảnh 1)

Công nghiệp điện tử - tin học

- Phân bố

+ Tập trung phần lớn ở các nước phát triển và các nước công nghiệp hoá như: Hoa Kỳ, Nhật Bản, Đức, Pháp, Trung Quốc, Hàn Quốc, Ấn Độ, Bra-xin,...

+ Nhiều nước đang phát triển đẩy mạnh sản xuất một số sản phẩm phục vụ nền kinh tế và xuất khẩu (thiết bị bưu chính viễn thông, linh kiện điện tử,...).

- Tác động: Tạo thêm gánh nặng cho môi trường trong việc xử lý rác thải chứa các tạp chất, hoá chất độc hại.

V. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng

- Vai trò:

+ Ngành dùng không thể thiếu trong cơ cấu ngành công nghiệp của mỗi quốc gia.

+ Tận dụng nguồn nguyên liệu tại chỗ, huy động sức mạnh của các thành phần kinh tế.

+ Tạo ra được nhiều loại hàng hoá thông dụng, góp phần đẩy mạnh xuất khẩu.

- Đặc điểm:

+ Sử dụng ít nhiên liệu, điện năng và chi phí vận tải.

+ Vốn đầu tư không nhiều, sử dụng nhiều lao động.

+ Phụ thuộc vào thị trường tiêu thụ và nguồn nguyên liệu.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp - Cánh diều (ảnh 1)

Công nghiệp sản xuất giấy

- Cơ cấu: Bao gồm nhiều ngành khác nhau như dệt - may, da - giày, sản xuất sản phẩm từ gỗ, sản xuất giấy,...

- Phân bố:

+ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng phân bố rộng khắp thế giới.

+ Những nước phát triển mạnh là Trung Quốc, Ấn Độ, Hàn Quốc,...

- Tác động:

+ Sự phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng có tác động tới môi trường.

+ Nước thải từ hóa chất dệt nhuộm, giặt khô gây ô nhiễm nguồn nước, rác thải nhựa không được xử lí gây ô nhiễm môi trường đất, nước,…

VI. Công nghiệp thực phẩm

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp - Cánh diều (ảnh 1)

Công nghiệp sản xuất thực phẩm

- Vai trò:

+ Đáp ứng nhu cầu hằng ngày về ăn, uống của con người.

+ Góp phần làm tăng thêm chất lượng và giá trị của sản phẩm nông nghiệp.

+ Tạo ra nhiều mặt hàng xuất khẩu, tích luỹ vốn, giải quyết việc làm.

+ Góp phần giải phóng công việc nội trợ cho phụ nữ.

+ Vai trò chủ đạo trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp ở nhiều nước.

- Đặc điểm:

+ Đòi hỏi vốn đầu tư ít, quy trình sản xuất không phức tạp.

+ Sản phẩm rất phong phú và đa dạng (bánh kẹo, rượu bia, thịt cá hộp, sữa,…).

+ Nguyên liệu chủ yếu là các sản phẩm từ nông nghiệp và thuỷ sản.

- Phân bố:

+ Phân bố tương đối linh hoạt và có mặt ở mọi quốc gia.

+ Các nước phát triển thường tiêu thụ rất nhiều thực phẩm chế biến.

- Tác động:

+ Việc phát triển công nghiệp thực phẩm gây tác động đến nguồn nước.

+ Tạo ra lượng rác thải lớn, đòi hỏi phải có hệ thống xử lí.

VII. Định hướng phát triển công nghiệp

- Tiếp tục giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác, tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến.

- Phát triển các ngành công nghiệp gắn với khoa học công nghệ có hàm lượng kĩ thuật cao, ít gây ô nhiễm môi trường.

- Đẩy mạnh sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo.

- Tăng trưởng xanh theo hướng sản xuất các sản phẩm thân thiện môi trường, tiêu tốn ít năng lượng và nguyên liệu, giảm phát thải chất thải.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp - Cánh diều (ảnh 1)

Xây dựng các khu công nghiệp xanh

B. Trắc Nghiệm

Câu 1. Vai trò nào sau đây không đúng với công nghiệp điện lực?

A. Cơ sở về nhiên liệu cho công nghiệp chế biến.

B. Cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện đại.

C. Cơ sở để đẩy mạnh tiến bộ khoa học - kĩ thuật.

D. Đáp ứng đời sống văn hoá, văn minh con người.

Đáp án đúng là: A

Điện là nguồn năng lượng không thể thiếu trong xã hội hiện đại, là cơ sở để tiến hành cơ khí hoá, tự động hoá trong sản xuất, là điều kiện thiết yếu để đáp ứng nhiều nhu cầu trong đời sống xã hội, đảm bảo an ninh quốc gia. Sản lượng điện bình quân đầu người là một trong những thước đo để đánh giá trình độ phát triển của một quốc gia.

Câu 2. Dầu khí không phải là

A. tài nguyên thiên nhiên.

B. nguyên liệu cho hoá dầu.

C. nhiên liệu làm dược phẩm.

D. nhiên liệu cho sản xuất.

Đáp án đúng là: C

Dầu khí là một dạng tài nguyên thiên nhiên được sử dụng làm nhiên liệu quan trọng cho sản xuất điện, giao thông vận tải; làm nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất để sản xuất ra nhiều sản phẩm khác nhau như: thuốc nhuộm, va-dơ-lin, chất sát trùng, các chất thơm, lượu, cao su tổng hợp,... Dầu mỏ được ví như “vàng đen” của nhiều nước.

Câu 3. Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành công nghiệp khai thác than?

A. Là nguồn năng lượng cơ bản, quan trọng.

B. Là ngành công nghiệp xuất hiện sớm nhất.

C. Phần lớn mỏ than tập trung ở bán cầu Bắc.

D. Hiện nay có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất.

Đáp án đúng là: D

Than là nguồn năng lượng truyền thống và cơ bản, được sử dụng rộng rãi trong sản xuất và đời sống. Công nghiệp khai thác than xuất hiện từ rất sớm, gắn với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất. Các mỏ than được phân bố chủ yếu ở bán cầu Bắc. Những nước đứng đầu về sản lượng khai thác than là những nước có trữ lượng than lớn như: Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì,...

Câu 4. Cơ cấu sử dụng năng lượng hiện nay có sự thay đổi theo hướng tập trung tăng tỉ trọng

A. năng lượng mới.

B. than đá.

C. điện nguyên tử.

D. thủy điện.

Đáp án đúng là: A

Cơ cấu sản lượng điện khá đa dạng và có sự thay đổi theo thời gian. Trong giai đoạn 1990 - 2020, điện sản xuất từ than, thuỷ điện, dầu mỏ, điện nguyên tử có xu hướng giảm tỉ trọng; điện sản xuất từ khí tự nhiên và các nguồn năng lượng tái tạo có xu hướng tăng tỉ trọng.

Câu 5. Các quốc gia nào sau đây có trữ lượng quặng sắt lớn trên thế giới?

A. Ô-xtrây-li-a, Gia-mai-ca, Bra-xin, Việt Nam.

B. Chi-lê, Hoa Kì, Ca-na-đa, LB Nga.

C. LB Nga, U-crai-na, Trung Quốc, Ấn Độ.

D. Trung Quốc, Ô-xtrây-li-a, LB Nga, Hoa Kì.

Đáp án đúng là: C

Các nước khai thác quặng kim loại nhiều đều là các nước có trữ lượng quặng lớn: sắt (Liên bang Nga, U-crai-na, Trung Quốc, Ấn Độ, Bra-xin, Hoa Kì,...), bô-xít (Ô-xtrây-li-a, Gia-mai-ca, Bra-xin,...), đồng (Chi-lê, Hoa Kì, Ca-na-đa, Liên bang Nga,…), Quặng vàng (Trung Quốc, Ô-xtrây-li-a, Liên bang Nga, Hoa Kì, Ca-na-đa,...),… Ngoài ra, các khoáng sản khác được khai thác ở một số nước như CHDC Công-gô, Pê-ru, Việt Nam,...

Câu 6. Nguồn năng lượng nào sau đây được xếp vào loại không cạn kiệt?

A. Củi gỗ.

B. Than đá.

C. Dầu khí.

D. Sức gió.

Đáp án đúng là: D

Nguồn năng lượng được xếp vào loại không cạn kiệt là sức gió, điện mặt trời, điện thủy triều,…

Câu 7. Đặc điểm của than nâu không phải là

A. không cứng.

B. nhiều tro.

C. độ ẩm cao.

D. rất giòn.

Đáp án đúng là: D

Đặc điểm của than đá là rất giòn; còn than nâu thường nhiều tro, độ ẩm cao và không cứng. Quá trình khai thác và sử dụng than gây tác động xấu tới môi trường, đòi hỏi phải có các nguồn năng lượng tái tạo để thay thế.

Câu 8. Hiện nay, con người tập trung phát triển nguồn năng lượng sạch không phải vì nguyên nhân nào sau đây?

A. Mưa axit xảy ra ở rất nhiều nơi.

B. Chi phí sản xuất không quá cao.

C. Than đá, dầu khí đang cạn kiệt.

D. Xảy ra biến đổi khí hậu toàn cầu.

Đáp án đúng là: B

Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than gây ô nhiễm môi trường nước, không khí, đất, tạo ra mưa a-xit và hiện tượng nóng lên toàn cầu. Một vài nhà máy điện nguyên tử đã có những sự cố xảy ra làm ảnh hưởng rất lớn đến môi trường sống và sức khoẻ con người. Xu hướng sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo để sản xuất điện nhằm bảo vệ môi trường và tiết kiệm được năng lượng hoá thạch ngày càng phổ biến.

Câu 9. Nguồn năng lượng sạch gồm có

A. năng lượng mặt trời, sức gió, dầu khí.

B. năng lượng mặt trời, sức gió, địa nhiệt.

C. năng lượng mặt trời, sức gió, than đá.

D. năng lượng mặt trời, sức gió, củi gỗ.

Đáp án đúng là: B

Nguồn năng lượng sạch gồm có năng lượng mặt trời, sức gió, địa nhiệt, sinh khối,...

Câu 10. Phát biểu nào sau đây không đúng với công nghiệp điện?

A. Sản lượng điện bình quân theo đầu người cao nhất là ở các nước đang phát triển.

B. Điện được sản xuất từ nhiều nguồn khác nhau: nhiệt điện, thuỷ điện, tuabin khí.

C. Sản lượng điện chủ yếu tập trung ở các nước phát triển và nước đang phát triển.

D. Sản lượng điện bình quân đầu người là thước đo trình độ phát triển và văn minh.

Đáp án đúng là: A

Sản lượng điện bình quân đầu người là một trong những thước đo để đánh giá trình độ phát triển của một quốc gia. Sản xuất điện tập trung chủ yếu ở các nước phát triển và một số nước đang phát triển do nhu cầu sử dụng điện trong sản xuất và đời sống ở các nước này rất lớn. Điện được sản xuất từ nhiều nguồn khác nhau như: nhiệt điện (dầu mỏ, than đá, khí đốt), thuỷ điện, điện nguyên tử và các nguồn năng lượng tái tạo năng lượng mặt trời, gió, địa nhiệt, sinh khối,...), trong đó nhiệt điện chiếm tỉ trọng lớn nhất.

Câu 11. Phát biểu nào sau đây đúng với việc phân bố tài nguyên dầu mỏ trên thế giới?

A. Tốc độ khai thác dầu mỏ ngày càng chậm lại.

B. Tập trung chủ yếu ở các nước đang phát triển.

C. Tập trung chủ yếu ở nhóm các nước phát triển.

D. Nhu cầu về dầu mỏ trên thế giới bị sút giảm.

Đáp án đúng là: B

Nhu cầu về tài nguyên dầu mỏ trên thế giới ngày càng tăng, tốc độ khai thác nhanh (từ 3,1 tỉ tấn - 1990 lên 4,1 tỉ tấn - 2020). Dầu mỏ phân bố chủ yếu ở các nước đang phát triển, một số quốc gia có sản lượng khai thác đều lớn như Ả-rập Xê-út, I-rắc, I-ran,...

Câu 12. Phát biểu nào sau đây không đúng với dầu khí?

A. Có khả năng sinh nhiệt lớn.

B. Ít gây ô nhiễm môi trường.

C. Cháy hoàn toàn, không tro.

D. Tiện vận chuyển, sử dụng.

Đáp án đúng là: B

Dầu khí có khả năng sinh nhiệt cao (cao hơn than), dễ vận chuyển và sử dụng, nhiên liệu cháy hoàn toàn và không tạo thành tro. Vì vậy, dầu khí chiếm vị trí hàng đầu trong các loại nhiên liệu. Sau khi chế biến, dầu khí tạo ra nhiều sản phẩm như: xăng, dầu hoả, dầu ma-dut,...

Câu 13. Phát biểu nào sau đây không đúng với công nghiệp điện?

A. Điện không thể tồn kho, nhưng có khả năng vận chuyển đi xa.

B. Nhà máy công suất càng lớn, thiết bị hiện đại, giá thành rẻ hơn.

C. Không nhất thiết phải kết hợp các nhà máy nhiệt điện, thuỷ điện.

D. Nhiệt điện và thuỷ điện khác nhau về vốn, thời gian, giá thành.

Đáp án đúng là: C

Một số đặc điểm của ngành công nghiệp điện

- Sản phẩm của công nghiệp điện lực không lưu giữ được nhưng có khả năng vận chuyển đi xa.

- Các nước có cơ cấu điện năng khác nhau, phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, trình độ kĩ thuật, chính sách phát triển,...

- Công nghiệp điện lực đòi hỏi vốn đầu tư lớn, thời gian và giá thành nhưng khác nhau giữa nhiệt điện, thủy điện, năng lượng sạch,… Đặc biệt, nhà máy công suất càng lớn, thiết bị hiện đại, giá thành rẻ hơn.

Câu 14. Than An-tra-xít không có đặc điểm nào sau đây?

A. Có độ bền cơ học cao.

B. Chuyên chở không bị vỡ vụn.

C. Độ ẩm cao và có lưu huỳnh.

D. Khả năng sinh nhiệt lớn.

Đáp án đúng là: C

Đặc điểm của than An-tra-xít là có độ bền cơ học cao, khả năng sinh nhiệt lớn và chuyên chở không bị vỡ vụn. Quá trình khai thác và sử dụng than gây tác động xấu tới môi trường, đòi hỏi phải có các nguồn năng lượng tái tạo để thay thế.

Câu 15. Trữ lượng dầu mỏ trên thế giới tập trung lớn nhất ở

A. Tây Âu.

B. Mĩ Latinh.

C. Trung Đông.

D. Bắc Mĩ.

Đáp án đúng là: C

Các mỏ dầu khí phân bố ở cả hai bán cầu. Các nước đứng đầu về sản lượng khai thác đều có trữ lượng dầu khí lớn như: Ả-rập Xê-út, Hoa Kì, Liên bang Nga, I-rắc, I-ran,... -> Ta thấy Trữ lượng dầu mỏ trên thế giới tập trung lớn nhất ở Trung Đông.

Xem thêm các bài Lý thuyết Địa lí 10 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 22: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Lý thuyết Bài 23: Vai trò, đặc điểm, cơ cấu, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp

Lý thuyết Bài 25: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp

Lý thuyết Bài 26: Vai trò, đặc điểm, cơ cấu, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ

Lý thuyết Bài 27: Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Mua tài liệu
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!