Lý thuyết Địa lí 10 Bài 27: Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông (Cánh diều)

Mua tài liệu
1900.edu.vn xin giới thiệu Trọn bộ lý thuyết Địa lí 10 Bài 27: Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông Cánh diều hay nhất, có đáp án chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Địa lí 10 Bài 27. Mời bạn đọc đón xem:

Chỉ 100k mua trọn bộ Lý thuyết Địa lí 10 Cánh diều bản word trình bày đẹp mắt (Chỉ 10k cho 1 bài bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 27: Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

A. Lý Thuyết

I. Giao thông vận tải

1. Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố giao thông vận tải

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 27: Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông - Cánh diều (ảnh 1)

a. Vai trò

- Thúc đẩy hoạt động sản xuất và là cầu nối giúp các ngành kinh tế phát triển.

- Phục vụ nhu cầu đi lại của toàn xã hội, là cầu nối giữa các địa phương, là phương tiện giúp các nước giao lưu và hội nhập, giải quyết việc làm cho người lao động,...

- Tạo ra sự liên kết giữa các quốc gia, vùng lãnh thổ, làm cho khoảng cách địa lí được rút ngắn lại.

- Góp phần khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

b. Đặc điểm

- Đối tượng chính là con người và những sản phẩm vật chất do con người tạo ra.

- Sản phẩm là sự chuyên chở người và hàng hoá từ nơi này đến nơi khác.

- Sử dụng nhiều nguyên, nhiên, vật liệu từ các ngành kinh tế khác.

- Có sự phân bố đặc thù, theo mạng lưới với các tuyến và đầu mối giao thông.

c. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố giao thông vận tải

Nhân tố

Ảnh hưởng

Vị trí, lãnh thổ

- Sự phân bố các loại hình giao thông vận tải.

- Sự hình thành mạng lưới giao thông vận tải.

Tự nhiên (điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên)

- Sự phân bố của các loại hình giao thông vận tải và vai trò khác nhau của các loại hình.

- Sự hoạt động của các phương tiện vận tải.

Kinh tế - xã hội

Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế

- Là khách hàng của giao thông vận tải, thúc đẩy giao thông vận tải phát triển.

- Trang bị cơ sở vật chất kĩ thuật cho ngành giao thông vận tải.

- Quy định các loại hình vận tải, khối lượng vận chuyển và luân chuyển hàng hoá.

Dân cư, lao động

- Khách hàng của giao thông vận tải.

- Sự phát triển và phân bổ các luồng vận tải hành khách, xuất hiện các loại hình vận tải đặc biệt.

Vốn đầu tư

- Sự phát triển mạng lưới, phương tiện thúc đẩy giao thông vận tải.

- Thực hiện các dự án giao thông vận tải hiện đại.

Khoa học,

công nghệ

- Tăng tốc độ vận chuyển, hiện đại hoá và nâng cao

chất lượng các phương tiện vận tải.

- Ứng dụng công nghệ thông tin trong điều hành, quản lí.

2. Địa lí các ngành giao thông vận tải

a. Đường ô tô

- Vai trò

+ Chiếm ưu thế trong các loại hình vận tải.

+ Có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế và phục vụ dân sinh nhờ khả năng đi đến mọi nơi, tới được các vùng cao với điều kiện đường sá khó khăn.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 27: Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông - Cánh diều (ảnh 1)

Đường ô tô

- Ưu điểm:

+ Sự thuận tiện và cơ động

+ Phù hợp với cự li vận tải trung bình và ngắn

+ Có khả năng phối hợp hoạt động với các loại hình vận tải khác.

- Nhược điểm:

+ Khối lượng chuyên chở không lớn như vận tải đường sắt, đường thuỷ

+ Tiêu thụ nhiều nhiên liệu gây ô nhiễm không khí

+ Gây ra tếng ồn và tai nạn giao thông,...

- Tình hình: Tổng chiều dài đường ô tô không ngừng tăng lên do nhu cầu vận chuyển hàng hoá, hành khách và phục vụ du lịch.

- Phân bố: Những nước có chiều dài đường ô tô lớn năm 2019 là: Hoa Kỳ, Trung Quốc, Ấn Độ, Bra-xin, Liên bang Nga,...

b. Đường sắt

- Đường sắt ra đời sớm và công nghệ vận tải đường sắt ngày càng phát triển với nhiều loại hình.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 27: Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông - Cánh diều (ảnh 1)

Đường sắt

- Ưu điểm:

+ Vận chuyển được hàng hóa nặng trên những tuyến đường dài với tốc độ khá nhanh và ổn định

+ Giá rẻ hơn vận tải ô tô

+ Mức độ an toàn và sự tiện nghi cao, ít gây tai nạn.

- Nhược điểm: Chỉ hoạt động trên những tuyến đường cổ định, có đặt đường ray.

- Tình hình: Tổng chiều dài đường sắt toàn thế giới tăng (từ 1011,7 nghìn km - 2000 lên 1 321,9 nghìn km - 2019).

- Phân bố

+ Mạng lưới đường sắt phân bố không đồng đều theo châu lục và các quốc gia.

+ Chiều dài đường sắt lớn nhất là châu Mỹ, tiếp theo là châu Á và châu Âu, Châu Phi và châu Đại Dương có chiều dài đường sắt ít nhất.

+ Những nước có chiều dài đường sắt lớn năm 2019 là: Hoa Kỳ, Trung Quốc, Liên bang Nga, Ca-na-đa, Ấn Độ,... .

c. Đường sông, hồ

- Đặc điểm

+ Có từ rất sớm, là phương tiện vận tải hàng hoá và người trên các tuyến đường thuỷ nội địa.

+ Con người đã cải tạo sông, hồ, đào kênh nối liền các lưu vực vận tải với nhau.

+ Giao thông vận tải đường sông, hồ chủ yếu dựa vào mạng lưới sông, hồ tự nhiên.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 27: Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông - Cánh diều (ảnh 1)

Giao thông đường thủy

- Phân bố

+ Những hệ thống sông, hồ có khả năng giao thông lớn là: sông Đa-nuyp, Rai-nơ, Von-ga,... (châu Âu); sông Mê Công, Dương Tử,... (châu Á),…

+ Nhiều sông, hồ được nối thông với nhau nhờ các kênh đào, tiêu biểu như kênh đào Von-ga-đôn ở Liên bang Nga nối liền hai con sông Von-ga,…

d. Đường biển

- Vai trò

+ Vận tải hàng hoá chủ yếu trên các tuyến đường biển nội địa và quốc tế (viễn dương).

+ Góp phần mở rộng giao lưu kinh tế, văn hoá giữa các vùng, các nước.

+ Thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 27: Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông - Cánh diều (ảnh 1)

Giao thông đường biển

- Ưu điểm:

+ Chuyên chở hàng hóa nặng, chất lỏng,... trên quãng đường dài

+ Giá cước vận chuyển rẻ hơn các loại hình vận tải khác

+ Mức độ an toàn khá cao.

- Nhược điểm:

+ Phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên (gió, bão,...)

+ Tốc độ vận tải tương đối chậm

+ Gây ô nhiễm môi trường biển, đại dương.

- Tình hình phát triển

+ Đảm nhiệm 3/5 khối lượng luân chuyển hàng hoá của tất cả các phương tiện vận tải trên thế giới.

+ Hiện nay trên thế giới đang phát triển mạnh việc chuyên chở bằng tàu container.

- Phân bố: Từ năm 2005 trở về trước, Rot-tec-đam (Hà Lan) là cảng lớn nhất thế giới.  Hiện nay cảng Rôt-tec-đam vẫn giữ vị trí then chốt trên tuyến đường biển Tây Âu - Bắc Mỹ.

e. Đường hàng không

- Vai trò

+ Đảm bảo giao lưu giữa các vùng của mỗi nước và các nước trên thế giới.

+ Cầu nối quan trọng giữa các nền kinh tế toàn cầu, thúc đẩy phát triển du lịch.

+ Gắn kết các vùng xa xôi, tăng cường hội nhập, có vai trò đối với an ninh quốc phòng.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 27: Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông - Cánh diều (ảnh 1)

Đường hàng không

- Ưu điểm:

+ Tốc độ vận tải cao

+ Thời gian vận chuyển ngắn

+ Ít phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.

- Nhược điểm: Cước phí vận tải đắt, trọng lượng vận tải thấp.

- Tình hình phát triển:

+ Năm 2019, toàn thế giới có trên 15 nghìn sân bay, tập trung nhiều nhất châu Mỹ, châu Âu và châu Á.

+ Các sân bay quốc tế tăng lên không ngừng cả về số sân bay và số lượt hành khách vận chuyển.

+ Đường hàng không đã vận chuyển trên 4,2 tỉ lượt hành khách, khoảng 40% là khách du lịch quốc tế (năm 2019).

- Phân bố: Các tuyến hàng không nhộn nhịp nhất là tuyến vượt Đại Tây Dương nối châu Âu với Bắc Mỹ và Nam Mỹ, các tuyến nối Hoa Kỳ với các nước khu vực châu Á - Thái Bình Dương.

II. Bưu chính viễn thông

1. Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của bưu chính viễn thông

a. Vai trò

- Tạo ra những điều kiện cần thiết cho các hoạt động kinh tế phát triển; tác động đến quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá; thay đổi cách thức tổ chức nền kinh tế.

- Góp phần thực hiện giao lưu giữa các vùng lãnh thổ, thúc đẩy quá trình toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế.

- Tác động tích cực đến phát triển xã hội, nâng cao đời sống vật chất, văn hoá, tinh thần và đảm bảo an ninh quốc gia.

b. Đặc điểm

Tạo ra mạng lưới bưu chính và mạng lưới truyền thông tin đến mọi nơi trong nước và các địa điểm cách xa nhau trên Trái Đất, phục vụ nhu cầu sản xuất và xã hội.

- Bưu chính nhận, vận chuyển và chuyển phát bằng các phương thức khác nhau qua mạng bưu chính, viễn thông sử dụng các thiết bị kết hợp với vệ tinh và internet cung ứng dịch vụ từ xa không cần sự tiếp xúc trực tiếp giữa người cung ứng và người tiêu dùng dịch vụ.

- Sử dụng dịch vụ của nhiều ngành, trong đó quan trọng nhất là công nghiệp điện tử - tin học, giao thông vận tải, nghiên cứu và phát triển (R&D), dịch vụ thiết kế,...

c. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của bưu chính viễn thông

- Trình độ phát triển kinh tế: Kinh tế càng phát triển, nhu cầu dịch vụ bưu chính viễn thông ngày càng nhiều, quy mô của ngành ngày càng lớn, tốc độ tăng trưởng nhanh.

- Khoa học - công nghệ: Tạo ra nhiều cách thức chuyển phát và các dịch vụ bưu chính mới; thay đổi và xuất hiện nhiều thiết bị viễn thông hiện đại với tốc độ cao, các phương tiện và phương thức truyền thông tin tới khắp mọi nơi trên thế giới.

- Vốn đầu tư: Ảnh hưởng tới việc mở rộng và hiện đại hóa mạng lưới bưu chính viễn thông.

- Nhân tố khác: Mức sống dân cư, trình độ chuyên môn kĩ thuật của lực lượng lao động, cơ sở hạ tầng,... cũng ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố bưu chính viễn thông.

2. Tình hình phát triển và phân bố

a. Ngành Bưu chính

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 27: Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông - Cánh diều (ảnh 1)

- Tình hình phát triển:

+ Dịch vụ bưu chính bao gồm nhận, vận chuyển và chuyển phát thư từ, bưu phẩm, bưu kiện, điện báo, điện tín, chuyển tiền từ nơi gửi (người gửi) đến nơi nhận (người nhận).

+ Hoạt động bưu chính ngày càng phát triển, nhiều dịch vụ và cách thức chuyển phát mới đã xuất hiện.

+ Bưu chính không thể tách rời xã hội và khách hàng mà ngành phục vụ.

- Phân bố: Hầu như mọi quốc gia và người dân đều sử dụng dịch vụ bưu chính, trong đó, có khoảng 1,5 tỉ người trên toàn thế giới đang sử dụng dịch vụ tài chính bưu chính.

b. Ngành viễn thông

- Tình hình phát triển: Các dịch vụ viễn thông rất đa dạng và phong phú, diễn ra với tốc độ nhanh, công nghệ ngày càng hiện đại.

+ Điện thoại là thiết bị viễn thông dùng để trao đổi thông tin.

+ Máy tính cá nhân là phương tiện được sử dụng phổ biến trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.

+ Internet bao gồm mạng toàn cầu www và các thiết bị phần cứng (máy tính, mạng truyền dẫn) đã mở ra kỉ nguyên mới cho ngành viễn thông.

- Phân bố: Dịch vụ viễn thông có mặt ở hầu khắp các nước trên thế giới.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 27: Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông - Cánh diều (ảnh 1)

B. Trắc Nghiệm

Câu 1. Yếu tố nào sau đây quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải?

A. Vốn đầu tư nước ngoài.

B. Chính sách Nhà nước.

C. Điều kiện tự nhiên.

D. Trình độ lao động.

Đáp án đúng là: C

Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến việc lựa chọn loại hình vận tải và thiết kế công trình giao thông vận tải.

- Vị trí địa lí: quy định sự có mặt, vai trò của một số loại hình giao thông vận tải. Ví dụ: Vùng hoang mạc: Lạc đà, trực thăng; Vùng băng giá xe trượt tuyết do chó và tuần lộc kéo.

- Địa hình ảnh hưởng lớn đến công tác thiết kế và khai thác các công trình giao thông vận tải. Ví dụ: Địa hình đồi núi phải đầu tư nhiều để xây dựng các công trình: Chống lở đất, làm đường vòng, đường hầm...

Câu 2. Khu vực nào sau đây tập trung nhiều cảng biển của thế giới?

A. Thái Bình Dương.

B. Ấn Độ Dương.

C. Đại Tây Dương.

D. Địa Trung Hải.

Đáp án đúng là: C

Khu vực tập trung nhiều cảng biển của thế giới nằm ở ven bờ Đại Tây Dương với nhiều hải cảng lớn bậc nhất thế giới.

Câu 3. Nhận định nào sau đây thể hiện ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải?

A. Quyết định sự phát triển và phân bố mạng lưới giao thông vận tải.

B. Quy định mật độ, mạng lưới các tuyến đường giao thông.

C. Là tiêu chí để đặt yêu cầu về tốc độ vận chuyển.

D. Quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải.

Đáp án đúng là: D

Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng rất lớn đến giao thông vận tải, đó là việc quyết định sự có mặt, vai trò của các loại hình giao thông vận tải; Ảnh hưởng đến công tác thiết kế, hoạt động và khai thác các công trình giao thông vận tải.

Câu 4. Vai trò nào sau đây không phải của ngành giao thông vận tải?

A. Đảm bảo nhu cầu đi lại của nhân dân.

B. Đảm bảo nhu cầu tiêu dùng trong nước.

C. Tạo nên mối giao lưu kinh tế giữa các nước trên thế giới.

D. Đảm bảo cho các quá trình sản xuất xã hội diễn ra liên tục.

Đáp án đúng là: B

Vai trò của ngành giao thông vận tải là đảm bảo cho các quá trình sản xuất xã hội diễn ra liên tục, bình thường; đảm bảo nhu cầu đi lại của nhân dân và tạo nên mối giao lưu kinh tế giữa các nước, các vùng trên thế giới.

Câu 5. Gần 1/2 số sân bay quốc tế nằm ở quốc gia/khu vực nào sau đây?

A. Hoa Kì và các nước Đông Âu.

B. Nhật Bản và các nước Đông Âu.

C. Hoa Kì và Tây Âu.

D. Nhật Bản, Anh và Pháp.

Đáp án đúng là: C

Gần 1/2 số sân bay quốc tế nằm ở Hoa Kì và Tây Âu. Đây là nơi tập trung nhiều cường quốc kinh tế thế giới với sự phát triển rất mạnh của ngành dịch vụ (du lịch, ngân hàng,…).

Câu 6. Nhược điểm lớn nhất của ngành đường ôtô là

A. tình trạng tắt nghẽn giao thông vào giờ cao điểm.

B. gây ra những vấn đề nghiêm trọng về môi trường.

C. thiếu chỗ đậu xe.

D. độ an toàn chưa cao.

Đáp án đúng là: B

Nhược điểm lớn nhất của ngành đường ôtô là gây ra những vấn đề nghiêm trọng về môi trường, đặc biệt là ô nhiễm môi trường.

Câu 7. Để đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội ở miền núi cơ sở hạ tầng đầu tiên cần chú ý là

A. xây dựng mạng lưới y tế, giáo dục, an ninh.

B. cung cấp lao động và lương thực, thực phẩm.

C. mở rộng diện tích trồng rừng, rừng tự nhiên.

D. phát triển nhanh các tuyến giao thông vận tải.

Đáp án đúng là: D

Để đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội ở miền núi cơ sở hạ tầng đầu tiên cần chú ý là phát triển nhanh các tuyến giao thông vận tải. Giao thông vận tải giúp giao lưu kinh tế giữa các vùng, miền và các địa phương.

Câu 8. Nhận định nào sau đây đúng với ngành giao thông vận tải?

A. Cung cấp nông sản cho người dân, góp phần bữa ăn thêm dinh dưỡng.

B. Chất lượng sản phẩm được đo bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, an toàn.

C. Tăng cường sức mạnh của quốc phòng, tạo điều kiện giao lưu kinh tế.

D. Phục vụ nhu cầu đi lại của người có bằng tái xe máy, ôtô, đi xe công cộng.

Đáp án đúng là: B

Đặc điểm của ngành giao thông vận tải là:

- Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là sự chuyên chở người và hàng hóa.

- Chất lượng sản phẩm được đo bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, an toàn.

- Tiêu chí đánh giá là khối lượng vận chuyển, khối lượng luân chuyển và cự li vận chuyển trung bình.

Câu 9. Giao thông vận tải là ngành kinh tế độc đáo vừa mang tính sản xuất vật chất vừa mang tính dịch vụ. Điều đó xác định

A. vai trò của ngành giao thông vận tải.

B. điều kiện để phát triển giao thông vận tải.

C. đặc điểm của ngành giao thông vận tải.

D. trình độ phát triển giao thông vận tải.

Đáp án đúng là: C

Giao thông vận tải là ngành kinh tế độc đáo vừa mang tính sản xuất vật chất vừa mang tính dịch vụ. Điều đó thể hiện đặc điểm của ngành giao thông vận tải.

Câu 10. Kênh đào Xuy-ê có vai trò quan trọng đối với việc vận chuyển hàng hóa nào sau đây từ các nước Trung Đông đến các nền kinh tế phát triển?

A. Lương thực.

B. Hàng tiêu dùng.

C. Máy móc.

D. Dầu mỏ.

Đáp án đúng là: D

Kênh đào Xuy-ê có vai trò quan trọng đối với việc vận chuyển dầu mỏ, khí đốt từ các nước Trung Đông đến các nền kinh tế phát triển trên thế giới như Hoa Kì, các nước châu Âu,…

Câu 11. Khi kênh đào Xuy-ê bị đóng cửa các quốc gia nào sau đây bị tổn thất lớn nhất?

A. Các nước Mĩ Latinh.

B. Các nước ven Địa Trung Hải và Biển Đen.

C. Các nước Đông Á và Nam Á.

D. Các nước Bắc Mĩ.

Đáp án đúng là: B

Khi kênh đào Xuy-ê bị đóng cửa các nước bị tổn thất lớn nhất là các nước ở ven Địa Trung Hải và Biển Đen.

Câu 12. Luồng vận tải đường biển lớn nhất Thế giới nối liền các đại dương nào sau đây?

A. Hai bên bờ của Thái Bình Dương.

B. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.

C. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.

D. Hai bên bờ của Đại Tây Dương.

Đáp án đúng là: C

Luồng vận tải đường biển lớn nhất Thế giới nối liền Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương. Đây là luồng vận tải sầm uất nhất thế giới với nhiều hải cảng lớn nhất thế giới hiện nay.

Câu 13. Người ta thường dựa vào tiêu chí nào sau đây để đánh giá cước phí vận tải hàng hóa?

A. Chất lượng dịch vụ vận tải.

B. Cự li vận chuyển trung bình.

C. Khối lượng vận chuyển.

D. Khối lượng luân chuyển.

Đáp án đúng là: D

Người ta thường dựa vào khối lượng luân chuyển là tiêu chí để đánh giá cước phí vận tải hàng hóa.

Câu 14. Khu vực nào sau đây giao thông vận tải đường sông không phát triển về mùa đông?

A. Các nước gió mùa.

B. Vùng cận nhiệt.

C. Miền nhiệt đới.

D. Xứ lạnh.

Đáp án đúng là: D

Ở xứ lạnh mùa đông có tuyết rơi, nhiệt độ âm khiến nước bị đóng băng nên nước trong các dòng sông thường bị đóng băng vào mùa đông => Cản trở hoạt động của vận tải đường sông.

Câu 15. Quốc gia nào sau đây có chiều dài đường ống lớn nhất thế giới?

A. Ả-rập Xê-út.

B. LB Nga.

C. Nhật Bản.

D. Hoa Kì.

Đáp án đúng là: D

Quốc gia có chiều dài đường ống lớn nhất thế giới là Hoa Kì vì có nền kinh tế lớn nhất thế giới và nhu cầu vận chuyển dầu, khí rất lớn.

Xem thêm các bài Lý thuyết Địa lí 10 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 25: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp

Lý thuyết Bài 26: Vai trò, đặc điểm, cơ cấu, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ

Lý thuyết Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch

Lý thuyết Bài 29: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Lý thuyết Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Mua tài liệu
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!