KOH ra KNO3 | KOH + NH4NO3 → KNO3+ NH3 + H2O | NH4NO3 ra NH3

1900.edu.vn xin giới thiệu phương trình KOH + NH4NO3 → KNO3+ NH3 + H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Kali. Mời các bạn đón xem:

Phản ứng: KOH + NH4NO3 → KNO+ NH3 + H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    KOH + NH4NO3 to KNO3+ NH3 + H2O

2. Cách thực hiện phản ứng

- Đun nóng muối NH4NO3 với KOH.

3. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Có khí không màu, mùi khai bay ra.

4. Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra khi đun nóng.

5. Mở rộng tính chất hóa học của KOH

- KOH là một bazơ mạnh có khả năng làm thay đổi màu sắc các chất chỉ thị như khiến quỳ tím chuyển sang màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein không màu thành màu hồng.

- Ở điều kiện nhiệt độ phòng, KOH tác dụng với oxit axit như SO2, CO2

KOH + SO2 → K2SO3 + H2O

KOH + SO2 → KHSO3

- KOH tác dụng với axit tạo thành muối và nước

KOH(dd) + HCl(dd) → KCl(dd) + H2O

- KOH tác dụng với các axit hữu cơ để tạo thành muối và thủy phân este, peptit

RCOOR1 + KOH → RCOOK + R1OH

- KOH tác dụng với kim loại mạnh tạo thành bazo mới và kim loại mới

KOH + Na → NaOH + K

- KOH tác dụng với muối để tạo thành muối mới và axit mới

2KOH + CuCl2 → 2KCl + Cu(OH)2

- KOH là một bazo mạnh, trong nước phân ly hoàn toàn thành ion Na+ và OH-

Phản ứng với một số oxit kim loại mà oxit, hidroxit của chúng lưỡng tính như nhôm, kẽm,…

2KOH + 2Al + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2

2KOH + Zn → K2ZnO2 + H2

- KOH phản ứng với một số hợp chất lưỡng tính

KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O

2KOH + Al2O3 → 2KAlO2 + H2O

6. Bạn có biết

- Các muối amoni khác như NH4Cl, (NH4)2SO4 … cũng phản ứng với KOH giải phóng amoniac.

7. Bài tập liên quan (có đáp án)

Câu 1: Cho KOH đến dư vào 100ml dung dịch NH4NO3 2M đun nóng nhẹ. Thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn là:

A. 4,48 lít

B. 2,24 lít

C. 3,36 lít

D. 1,12 lít

Hướng dẫn giải

Phương trình hóa học:

NH4NO3+KOHNH3+KNO3+H2O

Ta có:

nNH4NO3=0,1.2=0,2 mol = nNH3

VNH3=0,2.22,4=4,48 lít

Đáp án A.

Câu 2: Cho các dung dịch sau: (NH4)2SO4, K2SO4, NH4NO3, KOH. Thực hiện thí nghiệm để nhận xét chúng và có được kết quả như sau:

Chất

X

Z

T

Y

dd Ba(OH)2, to

Có kết tủa xuất hiện

Không hiện tượng

Kết tủa và khí thoát ra

Có khí thoát ra

Các dung dịch XYZlần lượt là

A. K2SO4, (NH4)2SO4, KOH, NH4NO3

B. (NH4)2SO4, KOH, NH4NO3, K2SO4

C. KOH, NH4NO3, K2SO4, (NH4)2SO4

D. K2SO4, NH4NO3, KOH, (NH4)2SO4

Hướng dẫn giải

Chất

X: K2SO4

Z: KOH

(NH4)2SO4

Y: NH4NO3

dd Ba(OH)2, to

kết tủa xuất hiện

Không hiện tượng

Kết tủa và khí thoát ra

Có khí thoát ra

- Phương trình phản ứng:

Ba(OH)2  + K2SO4 →  BaSO4↓ trắng + 2KOH

Ba(OH)2 + NH4NO3: không xảy ra

Ba(OH) + (NH4)2SO → BaSO4↓ trắng + 2NH3↑ + 2H2O

Ba(OH)2  + 2NH4NO3  → Ba(NO3)2  + 2NH3↑ + 2H2O

  Đáp án D.

Câu 3: Muối nào sau đây phản ứng với KOH không thu được amoniac?

A. NH4Cl.   

B. NH4NO3.   

C. (NH4)2SO4 .   

D. KNO3.

Hướng dẫn giải

KNO3 không phản ứng với KOH.

Đáp án D.

Câu 4: Hiện tượng xảy ra khi đun nóng muối NH4NO3 với KOH là

A. Có khí màu nâu đỏ bay ra.

B. Có khí mùi trứng thối thoát ra.

C. Có khí màu vàng lục, mùi xốc thoát ra.

D. Có khí mùi khai thoát ra.

Hướng dẫn giải

KOH + NH4NO3 KOH + NH4NO3 → KNO3+ NH3 + H2O | Cân bằng phương trình hóa học KCl+ NH3 + H2O

NH3 là khí có mùi khai.

Đáp án D.

Câu 5: Cho dung dịch KOH dư vào 100 ml NH4NO3 1 ml đun nóng nhẹ. Thể tích khí ở đktc thu được là

A. 1,12 lít.   

B. 2,24 lít.   

C. 3,36 lít.   

D. 4,48 lít

Hướng dẫn giải

KOH + NH4NO3 → KNO3+ NH3 + H2O | Cân bằng phương trình hóa học

V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.

Đáp án B.

Xem thêm các phương trình hóa học khác:

NH4NO3 ra NH3 | NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3↑ + H2O

FeCl3 + KOH → Fe(OH)3 + KCl | FeCl3 ra Fe(OH)3

KOH + H3PO4 → K3PO4 + H2O | KOH ra K3PO4

CO2 + KOH → K2CO3 + H2O | CO2 ra K2CO3

SO2 + KOH → K2SO3 + H2O | SO2 ra K2SO3

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!