FeCl3 + KOH → Fe(OH)3 + KCl | FeCl3 ra Fe(OH)3

FeCl3 + KOH → Fe(OH)3 + KCl là phản ứng trao đổi. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

Phản ứng FeCl3 + KOH → Fe(OH)3nâu đỏ + KCl

1. Phương trình phản ứng FeCl3 ra Fe(OH)3

FeCl3 + 3KOH → Fe(OH)3 ↓nâu đỏ + 3KCl

2. Điều kiên phản ứng FeCltác dụng KOH

Nhiệt độ thường

3. Hiện tượng phản ứng FeCl3 tác dụng KOH

Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ Fe(OH)3 và màu của dung dịch FeCl3 nhạt dần.

4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

4.1. Bản chất của FeCl3 (Sắt (III) clorua)

FeCl3 là một hợp chất muối axit của sắt nên tác dụng được với bazo.

4.2. Bản chất của KOH (Kali hidroxit)

KOH là một bazo mạnh nên tác dụng được với muối tạo kết tủa màu nâu đỏ.

5. Tính chất hoá học của KOH

KOH là một bazo mạnh có khả năng làm thay đổi màu sắc các chất chỉ thị như khiến quỳ tím chuyển sang màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein không màu thành màu hồng.

5.1. Tác dụng với oxit axit

Ở điều kiện nhiệt độ phòng, KOH tác dụng với SO2, CO2,...

KOH + SO2 → K2SO3 + H2O

KOH + SO2 → KHSO3

5.2. Tác dụng với axit

  • Tác dụng với axit tạo thành muối và nước

KOH(dd) + HCl(dd) → KCl(dd) + H2O

  • Tác dụng với các axit hữu cơ để tạo thành muối và thủy phân este, peptit

RCOOR1  + KOH → RCOOK  + R1OH

5.3. Tác dụng với kim loại

KOH tác dụng với kim loại mạnh tạo thành bazo mới và kim loại mới.

KOH + Na → NaOH + K

5.4. Tác dụng với muối

KOH tác dụng với muối để tạo thành muối mới và axit mới

2KOH + CuCl2 → 2KCl + Cu(OH)2

5.5. KOH điện li mạnh

KOH là một bazo mạnh, trong nước phân ly hoàn toàn thành ion K+ và OH-

5.6. KOH phản ứng với một số oxit kim loại mà oxit, hidroxit của chúng lưỡng tính 

KOH phản ứng được với một số oxit kim loại mà oxit, hidroxit của chúng lưỡng tính như nhôm, kẽm,…

2KOH + 2Al + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2

2KOH + Zn → K2ZnO2 + H2

5.7. Phản ứng với một số hợp chất lưỡng tính

KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O

2KOH + Al2O3 → 2KAlO2 + H2O

6. Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1. Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3 hiện tượng quan sát được là

A. Dung dịch trong suốt

B. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ

C. Xuất hiện kết tủa trắng xanh

D. Xuất hiện kết tủa trắng

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 2. Dãy các phi kim nào dưới  đây khi lấy dư tác dụng với Fe thì chỉ oxi hoá Fe thành Fe(III)?

A. Cl2, O2, S

B. Cl2, Br2, I2

C. Br2, Cl2, F2

D. O2, Cl2, Br2

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 3. Cho V lít dung dịch KOH 2M tác dụng với 48,75 gam FeCl3, sau phản ứng thu được kết tủa màu nâu đỏ. Tính thể tích dung dịch cần cho phản ứng

A. 0,05

B. 0,25

C. 0,1

D. 0,5

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 4. Cho 100ml dung dịch KOH 3M tác dụng với 50ml dung dịch FeCl3 1M thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là:

A. 5,35 gam

B. 4,5 gam

C. 10,7 gam

D. 21,4 gam

Lời giải:

Đáp án: A

Số mol của KOH là 0,1.3 = 0,3 mol

số mol của FeCl3 là 0,05.1 = 0,05 mol

Ta có

Phương trình phản ứng

3KOH + FeCl3 → 3KCl + Fe(OH)3

Trước phản ứng: 0,3 mol    0,05 mol

Phản ứng           0,15 mol   0,05 mol

Sau phăn ứng    0,15 mol    0                 0,05 mol

Kết tủa là Fe(OH)3

=> a = 0,05.107 = 5,35 (g)

Câu 5. Chất nào sau đây phản ứng với Fe tạo thành hợp chất Fe (II) ?

A. khí Cl2

B. dung dịch HNO3 loãng

C. dung dịch AgNO3 dư

D. dung dịch HCl đặc

Lời giải:

Đáp án: D

Fe + Cl2 →  FeCl3

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)+ NO↑ + 2H2O

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

Fe(NO3)2 + AgNOdư → Fe(NO3)3 + Ag

Fe + 2HCl →  FeCl2 + H2

Câu 6. Dẫn khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm chất rắn: CuO, Al2O3 và ZnO (nung nóng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn nào sau đây:

A. Cu, Al, Zn.

B. Cu, Al, ZnO.

C. Cu, Al2O3, Zn.

D. Cu, Al2O3, ZnO.

Lời giải:

Đáp án: C

Ở nhiệt độ cao, khí CO khử được các oxit của kim loại sau nhôm trong dãy điện hóa.

=> CO qua hỗn hợp CuO, Al2O3, ZnO (nung nóng) thì CO chỉ khử được CuO và ZnO không khử được Al2O3 

Phương trình hóa học:

CO + CuO → Cu + CO2

CO + ZnO →  Zn + CO2

Vậy chất rắn thu được sau phản ứng chứa:  Cu, Al2O3, Zn.

Câu 7. Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3và Fe3O4 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M , thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 6 gam chất rắn. Tính V ?

A. 87,5ml

B. 125ml

C. 62,5ml

D. 175ml

Lời giải:

Đáp án: D

FeO, Fe2O3, Fe3O4 +HCl→ FeCl2, FeCl3 + NaOH, toC Fe2O3

Coi hỗn hợp ban đầu gồm Fe, O.

nFe= 2nFe2O3 = 0,075 mol

⇒ nO = 28-0,075.5616 = 0,0875

Bảo toàn nguyên tố O → nH2O = nO = 0,0875

Bảo toàn nguyên tố H: nHCl = 2nH2O = 0,175 mol

→ V = 175 ml.

Câu 8. Hòa tan hết 8 gam hỗn hợp A gồm Fe và 1 oxit sắt trong dung dịch axit HCl (dư) thu được dung dịch X. Sục khí Cl2 cho đến dư vào X thu được dung dịch Y chứa 19,5 gam muối tan. Nếu cho 8 gam A tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được V lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Tính V ?

A. 1,494

B. 0,726

C. 0,747

D. 1,120

Lời giải:

Đáp án: A

nFeCl3 = 19,5162,5 = 0,12 mol

Coi A có Fe và O

nFe = nFeCl3 = 0,12 mol ⇒ nO = 8-0,12.5616 = 0,08 mol

Bảo toàn e: 3nNO = 3nFe - 2nO⇒ nNO = 0,33 ⇒ V = 1,494 lít

 Câu 9. Chất phản ứng được với dung dịch NaOH tạo kết tủa nâu đỏ là:

A. CuSO4.

B. FeCl3.

C. MgCl2.

D. Fe(NO3)2.

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 10. Dung dịch muối nào sau đây sẽ có phản ứng với dung dịch HCl khi đun nóng?

A. FeCl3

B. FeSO4

C. Fe(NO3)2

D. Fe(NO3)3

Lời giải:

Đáp án: C
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác :

Fe2O3 + HCl → FeCl3 + H2O | Fe2O3 ra FeCl3

Fe3O4 + HCl → FeCl3 + FeCl2 + H2O | Fe3O4 ra FeCl3

Fe + Cl2 → FeCl3 | Fe ra FeCl3

FeCl3 + KOH → Fe(OH)3 + KCl | FeCl3 ra Fe(OH)3

FeCl2 ra FeCl3 | FeCl2 + Cl2 → FeCl3

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!