Trắc nghiệm Toán 8 Bài 6. Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu có đáp án
Dạng 2: Mô tả và vận dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương để tính nhanh, rút gọn biểu thức có đáp án
-
121 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Rút gọn biểu thức x2 – 16 + 22x – 7x – 15x rồi viết dưới dạng tích ta được
Đáp án đúng là: B
Ta có x2 – 16 + 22x – 7x – 15x
= x2 – 16 + 22x – (7x + 15x)
= x2 – 16 + 22x – 22x
= x2 – 16
= x2 – 42
= (x – 4)(x + 4).
Do đó ta chọn đáp án B.
Câu 2:
Tính nhanh 62 . 78 ta được kết quả là
Đáp án đúng là: A
62.78 = (70 – 8)(70 + 8) = 702 – 82
= 4 900 – 64 = 4 836.
Câu 3:
Viết x2 – 4y2 dưới dạng tích, ta được
Đáp án đúng là: C
Ta có x2 – 4y2 = x – (2y)2 = (x – 2y)(x + 2y).
Do đó ta chọn đáp án C.
Câu 4:
Thực hiện tính nhanh 912 – 92 ta được kết quả là
Đáp án đúng là: D
Ta có 912 – 92 = (91 – 9)(91 + 9) = 82 . 100 = 8 200.
Do đó ta chọn đáp án D.
Câu 5:
Bạn Lan thực hiện tính nhanh 1012 ta được kết quả là
Đáp án đúng là: B
Ta có 1012 = (1012 – 1) + 1 = (101 + 1)(101 – 1) + 1
= 100.102 + 1 = 10 201.
Do đó ta chọn đáp án B.
Câu 6:
Rút gọn biểu thức (x + y)2 – (2 – y)2, ta được
Đáp án đúng là: A
Ta có (x + y)2 – (2 – y)2
= (x + y + 2 – y).(x + y – 2 + y)
= (x + 2).(x + 2y – 2).
Do đó ta chọn đáp án A.
Câu 7:
Viết biểu thức (2x – 3y)(2x + 3y) dưới dạng hiệu hai bình phương ta được
Đáp án đúng là: D
Ta có (2x – 3y)(2x + 3y) = (2x)2 – (3y)2 = 4x2 – 9y2.
Do đó ta chọn đáp án D.
Câu 8:
Biểu thức (1 + 3y)(3y – 1) viết dưới dạng hiệu hai bình phương là
Đáp án đúng là: A
Ta có (1 + 3y)(3y – 1) = (3y + 1)(3y – 1) = (3y)2 – 12 = 9y2 – 1.
Do đó ta chọn đáp án A.
Câu 9:
Tính nhanh 55 . 105 bằng cách áp dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương ta được kết quả là
Đáp án đúng là: A.
Ta có 55 . 105 = (80 – 25).(80 + 25) = 802 – 252
= 6 400 – 625 = 5 775.
Do đó ta chọn đáp án A.
Câu 10:
Biểu thức (4a – 2)(4a + 2) được viết dưới dạng hiệu hai bình phương là
Đáp án đúng là: B
Ta có (4a – 2)(4a + 2) = (4a)2 – 22 = 16a2 – 4.
Do đó ta chọn đáp án B.